ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1. Nội dung định mức dự toán khảo sát xây dựng

a. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Định mức dự toán khảo sát xây dựng) quy định mức hao phí về vật liệu, lao động, máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát theo đúng yêu cầu kỹ thuật, quy trình, quy phạm quy định.

b. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình được lập trên cơ sở yêu cầu kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo sát xây dựng; quy phạm về thiết kế – thi công – nghiệm thu; mức cơ giới hóa chung trong ngành khảo sát xây dựng; trang thiết bị kỹ thuật, biện pháp thi công và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong khảo sát xây dựng.

c. Định mức dự toán khảo sát xây dựng công trình bao gồm: mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:

– Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác khảo sát theo điều kiện kỹ thuật, biện pháp thi công và phạm vi thực hiện công việc.

– Bảng các hao phí định mức gồm:

+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.

Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của kỹ sư, công nhân trực tiếp cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác khảo sát xây dựng. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc của kỹ sư, công nhân. Cấp bậc kỹ sư, công nhân là cấp bậc bình quân của các kỹ sư và công nhân trực tiếp tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác khảo sát.

+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp thi công, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác kháo sát xây dựng. Mức hao phí máy thi công trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca

máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp thi công.

2. Kết cấu định mức dự toán khảo sát xây dựng

– Tập định mức dự toán khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác; cụ thể như sau:

Chương 1: Công tác đào đất, đá bằng thủ công để lấy mẫu thí nghiệm

Chương 2: Công tác thăm dò địa vật lý

Chương 3: Công tác khoan

Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan

Chương 5: Công tác thí nghiệm tại hiện trường

Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng

Chương 7: Công tác đo khống chế cao

Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình

Chương 9: Công tác số hóa bản đồ

Chương 10: Công tác đo vẽ bản đồ

– Ngoài thuyết minh và quy định áp dụng nêu trên, trong các chương của định mức dự toán khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công.

3. Hướng dẫn áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình

– Ngoài thuyết minh áp dụng nêu trên, trong các chương của định mức dự toán khảo sát xây dựng còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.

– Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát.

CHƯƠNG 1

 

CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

 

 

CA.10000        ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu và khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào, rãnh đào.

 

  • Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố đào, rãnh đào bằng thủ công;

 

  • Tiến hành lấy mẫu thí nghiệm trong hố đào, rãnh đào. Mẫu đất, đá sau khi lấy được bảo quản trong hộp đựng mẫu.

 

  • Lấp hố đào, rãnh đào và đánh dấu vị trí hồ đào, rãnh đào;

 

  • Lập hình trụ – hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

 

  • Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

 

  • Nghiệm thu, bàn giao.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.

 

  • Địa hình hố, rãnh đào khô ráo.

 

  1. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:

 

  • Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công:

 

k = 1,2

 

  • Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng

 

hố > 10m: k = 1,15

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

CA.11000        ĐÀO KHÔNG CHỐNG

 

CA.11100        ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

 

Đơn vị tính: 1m3

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-V
Vật liệu
CA.111 Đào Paraphin kg 0,1 0,1
không Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0
chống độ Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm cái 0,4 0,4
sâu từ 0m Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm cái 0,1 0,1
đến 2m Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,2 0,2
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,4 3,6
10 20

 

 

 

 

 

CA.11200        ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

Đơn vị tính: 1m3

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-V
Vật liệu
CA.112 Đào Paraphin kg 0,1 0,1
không Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0
chống độ Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm cái 0,4 0,4
sâu từ 0m Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm cái
0,1 0,1
đến 4m Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,2 0,2
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,6 3,8
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

CA.12000        ĐÀO CÓ CHỐNG

 

CA.12100        ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M

Đơn vị tính: 1m3

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-V
Vật liệu
CA.121 Đào có Paraphin kg 0,1 0,1
chống độ Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0
sâu từ 0m Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm cái 0,4 0,4
đến 2m Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm cái 0,1 0,1
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,2 0,2
Gỗ nhóm V m3 0,01 0,01
Đinh kg 0,2 0,2
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 3,2 4,4
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CA.12200        ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M

Đơn vị tính: 1m3

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-V
Vật liệu
CA.122 Đào có Paraphin kg 0,1 0,1
chống độ Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0
sâu từ 0m Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm cái 0,4 0,4
đến 4m Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm cái 0,1 0,1
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,2 0,2
Gỗ nhóm V m3 0,01 0,01
Đinh kg 0,2 0,2
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 3,5 5,2
10 20

 

 

 

 

 

 

3

 

CA.12300        ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M

Đơn vị tính: 1m3

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-V
Vật liệu
CA.123 Đào có Paraphin kg 0,1 0,1
chống độ Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0
sâu từ 0m Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm cái 0,4 0,4
đến 6m Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm cái 0,1 0,1
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,2 0,2
Gỗ nhóm V m3 0,01 0,01
Đinh kg 0,2 0,2
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 4,1 6,2
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

 

CA.21100        ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.

 

  • Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.

 

  • Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.

 

  • Thông gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị.

 

  • Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa vách, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.

 

  • Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.

 

  • Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.

 

  • Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.

 

  • Nghiệm thu, bàn giao.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.

 

  • Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.

 

  • Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân

 

công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q   0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5

 

m3/h: k = 1,2.

 

  • Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.

 

  • Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.

 

  • Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.

 

  1. Các công việc chưa tính vào mức:

 

  • Lấy mẫu thí nghiệm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

 

Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Số lượng
việc vị
Vật liệu
CA.211 Đào giếng Thuốc nổ anômít kg 0,85
đứng Kíp điện visai cái 0,20
Dây điện nổ mìn m 0,38
Mũi khoan chữ thập   46 mm cái 0,50
Cần khoan 25 x 105 x 800 mm cái 0,03
Bóng điện chiếu sáng 100W cái 0,30
Gỗ nhóm V m3 0,08
Xi măng PCB30 kg 7,00
Vật liệu khác % 10
Nhân công
Công nhân 4,5/7 công 7,84
Máy thi công
Búa khoan tay P30 ca 0,12
Máy nén khí 120 m3/h ca 0,50
Máy bơm 25 cv ca 0,08
Máy bơm 75 cv ca 0,08
Cần trục bánh xích 5T ca 0,52
Thùng trục 0,5m3 ca 0,08
Búa căn MO-10 ca 0,70
Biến thế hàn 7,0 kW ca 0,68
Biến thế thắp sáng ca 0,675
Quạt gió 2,5 kW ca 0,68
Máy khác % 2
10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

 

CHƯƠNG 2

 

CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

 

CB.11000         THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN

 

CB.11100         THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125

 

  1. Thành phần công việc: a) Ngoại nghiệp:

 

  • Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

 

  • Nhận vị trí điểm đo.

 

  • Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).

 

  • Triển khai các hệ thống đo.

 

  • Tiến hành đo vẽ.

 

  • Kiểm tra tình trạng máy.

 

  • Ra khẩu lệnh đập búa.

 

  • Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng. + Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

 

+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

 

  1. Nội nghiệp

 

  • Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.

 

  • Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

 

  • Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

 

  • Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

 

  • Khoảng cách giữa các cực thu 2m.

 

  • Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.

 

  • Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.

 

  • Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.

 

  • Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.

 

  • Độ sâu trung bình từ 5-10m.

 

 

 

 

7

 

  1. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

 

– Khoảng cách giữa các tuyến >100m: k = 1,05;
– Khoảng cách giữa các cực thu 5m: k = 1,1;
– Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2;
– Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4;
– Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,0;
– Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2;
– Khi độ sâu thăm dò >10-15m: k = 1,25;
– Thăm dò địa chấn dưới sông: k = 1,4;
– Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: k = 2,0.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu công vị
I-II III – IV
việc
Vật liệu
CB.111 Thăm dò Dây địa chấn m 0,30 0,50
địa chấn Tời địa chấn chiếc 0,001 0,001
bằng Cực thu sóng dọc chiếc 0,01 0,01
máy ES- Cực thu sóng ngang chiếc 0,01 0,01
125 Chốt búa chiếc 0,01 0,01
Bàn đập chiếc 0,01 0,01
Búa chiếc 0,001 0,001
Ắc quy 12V bộ 0,01 0,01
Bộ xạc ắc quy bộ 0,001 0,001
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4/7 công 3,0 3,76
Máy thi công
Máy địa chấn ES-125 ca 0,27 0,34
Máy khác % 2 2
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

 

CB.11200         THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12

 

  1. Thành phần công việc:

 

  1. Ngoại nghiệp

 

  • Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

 

  • Nhận vị trí điểm đo.

 

  • Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).

 

  • Triển khai các hệ thống đo.

 

  • Tiến hành đo vẽ:

 

  • Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

 

  • Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

 

  • Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

 

  • Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

 

  • Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

 

  • Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

 

  • Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

 

  1. Nội nghiệp

 

  • Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

 

  • Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

 

  • Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

 

  • Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

 

  • Khoảng cách giữa các cực thu 5m.

 

  • Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

 

  • Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

 

  • Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

 

  • Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

 

  • Số lần bắn là 1-3 lần.

 

 

9

 

  1. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

 

– Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:               k = 1,3;

 

– Khoảng cách giữa các cực thu 10m:                           k = 1,35;

 

– Khoảng thu với 2 băng ghi:                                              k = 1,1;

 

– Khoảng thu với 3 băng ghi:                                              k = 1,2;

 

– Khoảng thu với 5 băng ghi:                                              k = 1,4;

 

– Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:                        k = 1,2;

 

– Số lần bắn     2 lần:                                                                 k = 1,2;

 

  • Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực

 

thu):                                                                                                   10 m, k = 1,09;

 

15 m, k = 1,2;

 

  • Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:

 

  • Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

 

  • Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

 

  • Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

 

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

 

Tên công Đơn Cấp địa hình
Thành phần hao phí
hiệu việc vị I-II III – IV
Vật liệu
CB.112 Dây địa vật lý (thu, phát) m 0,30 0,50
Tời cuốn dây địa chấn cái 0,001 0,001
Bộ xạc ắcquy bộ 0,001 0,001
Thăm dò Cực thu sóng dọc chiếc 0,01 0,01
địa chấn Cực thu sóng ngang chiếc 0,01 0,01
bằng máy Bàn đập chiếc 0,01 0,01
TRIOSX-12 Giấy ảnh m 1,0 1,0
Ống súng + quả đạn bộ 0,01 0,01
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) bộ 0,01 0,01
Thuốc ảnh hiện và hãm lít 0,2 0,2
Đồng hồ đo điện cái 0,01 0,01
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4/7 công 4,48 5,36
Máy thi công
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX- 12 ca 0,304 0,36
Máy khác % 2 2
10 20

 

 

 

10

 

CB.11300         THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24

 

  1. Thành phần công việc:

 

  1. Ngoại nghiệp

 

  • Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

 

  • Nhận vị trí điểm đo.

 

  • Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).

 

  • Triển khai các hệ thống đo.

 

  • Tiến hành đo vẽ:

 

  • Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.

 

  • Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

 

  • Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.

 

  • Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.

 

  • Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.

 

  • Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

 

  • Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

 

  1. Nội nghiệp

 

  • Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

 

  • Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

 

– Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số. – Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

 

  • Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.

 

  • Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.

 

  • Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).

 

  • Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.

 

  • Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.

 

  • Số lần bắn là 1-3 lần.

 

 

11

 

 

  1. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

 

– Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:               k = 1,3;

 

– Khoảng thu với 2 băng ghi:                                              k = 1,1;

 

– Khoảng thu với 3 băng ghi:                                              k = 1,2;

 

– Khoảng thu với 5 băng ghi:                                              k = 1,4;

 

– Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:                        k = 1,2;

 

– Số lần bắn     2 lần:                                                                 k = 1,2;

 

  • Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực

 

thu):                                                                                                   10m, k = 1,2;

 

15m, k = 1,4;

 

  • Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau: + Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.

 

+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.

 

+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

 

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I-II III – IV
Vật liệu
CB.113 Thăm dò Dây địa vật lý (thu, phát) m 0,6 1,0
địa chấn Bộ sạc ắcquy bộ 0,01 0,01
bằng máy Tời cuốn dây cái 0,002 0,002
TRIOSX- Cực thu sóng dọc chiếc 0,02 0,02
24 Cực thu sóng ngang chiếc
0,02 0,02
Bàn đệm chiếc 0,01 0,01
Giấy ảnh khổ 140mm m 1,5 1,5
Ống súng + quả đạn bộ 0,01 0,01
Đồng hồ đo điện vạn năng chiếc 0,01 0,01
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1) bộ 0,001 0,001
Thuốc ảnh (hiện và hãm) lít 0,2 0,2
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4/7 công 5,6 6,72
Máy thi công
Máy địa chấn TRIOSX – 24 ca 0,304 0,36
Máy khác % 2 2
10 20

 

 

 

12

 

CB.21000         THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN

 

CB.21100         THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN

 

  1. Thành phần công việc: a) Ngoại nghiệp

 

  • Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

 

  • Nhận vị trí điểm đo.

 

  • Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

 

  • Triển khai các hệ thống đo.

 

  • Tiến hành đo vẽ:

 

  • Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.

 

  • Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.

 

  • Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.

 

– Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.

 

– Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.

 

  1. Nội nghiệp

 

  • Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

 

  • Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

 

  • Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

 

  • Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

 

  • Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.

 

  • Khoảng cách giữa các tuyến

 

  • Độ dài thiết bị AB

 

  • Khoảng cách giữa các điểm = 10m.

 

  1. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

 

– Khoảng cách giữa các tuyến

 

> 50m – 100m:                                                       k = 1,05;

 

> 100m – 200m:                                                    k = 1,1;

 

> 200m:                                                                     k = 1,2;

 

 

13

 

  • Độ dài thiết bị

 

> 500m – 700m:                                                    k = 1,15;

 

> 700m – 1000m:                                                  k = 1,3;

 

> 1000m:                                                                  k = 1,5;

 

– Phương pháp đo

 

+ Phương pháp nạp điện đo thế:                        k = 0,8;

 

+ Phương pháp nạp điện đo gradien:              k = 1,15;

 

  • Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2;

 

  • Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4;

 

+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: k = 1,27;
+ Mặt cắt đối xứng kép: k = 1,4.

 

 

 

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I-II III – IV
Vật liệu
CB.211 Thăm dò Điện cực đồng cái 0,003 0,003
địa vật lý Điện cực sắt cái 0,003 0,003
điện bằng Pin BTO-45 hòm 0,01 0,01
phương Điện cực không phân cực cái 0,005 0,005
pháp đo Pin 1,5 vôn cái 0,02 0,02
mặt cắt Dây điện m 0,4 0,4
điện Tời cuốn dây cái 0,005 0,005
Sunphat đồng kg 0,01 0,01
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4/7 công 0,42 0,53
Máy thi công
Máy UJ- 18 ca 0,033 0,042
Máy khác % 2 2
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

CB.21200         THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN

 

  1. Thành phần công việc:

 

  1. Ngoại nghiệp

 

  • Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.

 

  • Nhận vị trí điểm đo.

 

  • Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.

 

  • Triển khai các hệ thống đo.

 

  • Tiến hành đo vẽ:

 

  • Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).

 

  • Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.

 

  • Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).

 

  • Kiểm tra độ nhậy của máy đo.

 

  • Tiến hành bù phân cực.

 

  • Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm

 

đo.

 

  • Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.

 

  1. Nội nghiệp

 

  • Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.

 

  • Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.

 

  • Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

 

  • Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

 

  • Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.

 

  1. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

 

  • Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1

 

  • Điều kiện tiếp địa:

 

+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí:           k = 1,1;

 

 

 

15

 

+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí:         k = 1,2;

 

+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước:                  k = 1,4;

 

  • Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được

 

nhân với hệ số: k = 1,4
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I-II III – IV
Vật liệu
CB.212 Thăm dò Điện cực không phân cực cái 0,002 0,0025
địa vật lý Điện cực đồng cái 0,002 0,0025
điện bằng Điện cực sắt cái 0,002 0,0025
phương Pin 1,5 vôn quả 0,01 0,0025
pháp điện Ắc quy cái 0,0003 0,00035
trường Dây điện m 0,3 0,35
thiên Tời cuốn dây điện cái 0,0001 0,0001
nhiên Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4/7 công 0,22 0,33
Máy thi công
Máy UJ- 18 ca 0,032 0,047
Máy khác % 2 2
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

 

CB.21300         THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG

 

  1. Thành phần công việc:

 

  1. Ngoại nghiệp

 

  • Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.

 

  • Nhận vị trí điểm đo.

 

  • Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ – 18.

 

  • Triển khai các hệ thống đo.

 

  • Tiến hành đo vẽ:

 

  • Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.

 

  • Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.

 

  • Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.

 

  • Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.

 

  1. b) Nội nghiệp

 

  • Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

 

  • Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.

 

  • Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

 

  • Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

 

  • Định mức chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.

 

  • Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).

 

  1. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

 

  • AB > 1.000m: k = 1,3;

 

  • Khoảng cách các điểm đo theo logarit.

 

Từ 7- 9mm: k = 1,15;

 

Từ 5- 7mm: k = 1,25;

 

  • Đo theo phương pháp 3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1;

 

  • Đo trên sông, hồ: k = 1,4;

 

 

17

 

  • Đo các khe nứt: k = 0,5.

 

 

 

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I-II III – IV
Vật liệu
CB.213 Thăm dò Điện cực không phân cực cái 0,007 0,01
địa vật lý Điện cực đồng cái 0,05 0,05
điện bằng Điện cực sắt cái 0,15 0,15
phương Pin 69 vôn hòm 0,04 0,04
pháp đo Pin 1,5 vôn quả 0,1 0,1
sâu điện Dây điện m 8,0 8,0
đối xứng Tời cuốn dây điện cái 0,005 0,005
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4/7 công 6,75 8,75
Máy thi công
Máy UJ- 18 ca 0,45 0,58
Máy khác % 2 2
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

 

CB.31000         THĂM DÒ TỪ

 

CB.31100         THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100

 

  1. Thành phần công việc: a) Ngoại nghiệp

 

  • Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.

 

  • Nhận vị trí điểm đo.

 

  • Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.

 

  • Triển khai các hệ thống đo.

 

  • Tiến hành thực hiện đo vẽ:

 

  • Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.

 

  • Kiểm tra nguồn nuôi máy.

 

  • Chỉnh cung bù.

 

  • Lấy chuẩn máy.

 

  • Đo thành phần thẳng đứng z của từng địa từ.

 

  • Lên đồ thị từ trường z cùng với các điểm đo tại chỗ.

 

  • Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.

 

  1. b) Nội nghiệp

 

  • Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.

 

  • Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.

 

  • Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.

 

  • Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.

 

  • Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị z ở những điều kiện bình thường.

 

Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I-II III – IV
Thăm dò Nhân công
CB.311 Công nhân 4/7 công 0,223 0,33
từ bằng
Máy thi công
máy MF-
Máy MF-2-100 ca 0,02 0,031
2-100
Máy khác % 2 2
10 20

 

 

 

19

 

CHƯƠNG 3

 

CÔNG TÁC KHOAN

 

CC.11000        KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

 

  • Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

 

  • Làm nền khoan (khối lượng đào đắp 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử

 

máy.

 

  • Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

 

  • Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan

 

mới.

 

  • Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

 

  • Lập hình trụ lỗ khoan.

 

  • Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

 

  • Nghiệm thu bàn giao.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.

 

  • Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.

 

  • Hiệp khoan dài 0,5m.

 

  • Chống ống 50% chiều sâu lỗ khoan.

 

  • Khoan khô.

 

  • Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

 

  1. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

 

– Đường kính lỗ khoan từ  > 150 mm đến   230mm:                                    k = 1,1;

 

– Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan:                                                               k = 1,1;

 

– Hiệp khoan > 0,5m:                                                                                                      k = 0,9;

 

– Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công:         k = 1,2;

 

  • Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).

 

  1. Trường hợp khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.

 

 

20

 

CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV- V
Vật liệu
CC.111 Độ sâu hố Mũi khoan cái 0,0075 0,009
khoan từ Cần khoan m 0,0375 0,04
0m đến Bộ gia mốc cần khoan bộ 0,0125 0,013
10m Ống chống m 0,11 0,11
Đầu nối ống chống cái 0,05 0,05
Cáp thép   6 –   8mm m 0,05 0,05
Hộp tôn (200 x 100 x 1) mm cái 0,20 0,20
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm cái 0,10 0,10
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,12 0,12
Bộ ống mẫu nguyên dạng bộ 0,001 0,001
Gỗ nhóm V m3 0,001 0,001
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,24 3,70
Máy thi công
Bộ khoan tay ca 0,22 0,33
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21

 

CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV- V
Vật liệu
CC.112 Độ sâu hố Mũi khoan cái 0,0075 0,009
khoan từ Cần khoan m 0,039 0,042
0m đến Bộ gia mốc cần khoan bộ 0,013 0,0135
20m Ống chống m 0,11 0,11
Đầu nối ống chống cái 0,05 0,05
Cáp thép   6 –   8mm m 0,07 0,07
Hộp tôn (200 x 100 x 1)mm cái 0,2 0,2
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400)mm cái 0,1 0,1
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu cái 0,12 0,12
Bộ ống mẫu nguyên dạng bộ 0,001 0,001
Gỗ nhóm V m3 0,001 0,001
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,28 3,82
Máy thi công
Bộ khoan tay ca 0,23 0,34
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

22

 

CC.21000        KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

 

  • Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

 

  • Làm nền khoan (khối lượng đào đắp 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử

 

máy.

 

  • Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

 

  • Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

 

  • Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan

 

mới.

 

  • Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

 

  • Lập hình trụ lỗ khoan.

 

  • Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

 

  • Nghiệm thu bàn giao.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

 

  • Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).

 

  • Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.

 

  • Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

 

  • Địa hình nền khoan khô ráo.

 

  • Chống ống 50% chiều dài lỗ khoan.

 

  • Lỗ khoan rửa bằng nước lã.

 

  • Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

 

  1. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:

 

– Khoan ngang:                                                                                                                       k = 1,5;

 

– Khoan xiên:                                                                                                                           k = 1,2;

 

– Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm:                                                     k = 1,1;

 

– Đường kính lỗ khoan > 250mm:                                                                                k = 1,2;

 

– Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan:                                                                    k = 1,05;

 

– Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công:                                     k = 1,05;

 

– Hiệp khoan > 0,5m:                                                                                                           k = 0,9;

 

– Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét:                                                                             k = 1,05;

 

– Khoan khô:                                                                                                                             k = 1,15;

 

– Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự:                          k = 1,3.

 

 

 

23

 

  1. Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:

 

  • Khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.

 

  • Khoan không lẫy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.

 

 

CC.21100         ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.211 Độ sâu hố Mũi khoan hợp kim cái 0,07 0,164 0,35
khoan từ Mũi khoan kim cương cái 0,05 0,08
0m đến Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024
30m Cần khoan m 0,015 0,03 0,04 0,045 0,05
Đầu nối cần bộ 0,005 0,01 0,014 0,015 0,016
Ống chống m 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02
Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 0,007 0,007 0,007
Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002
Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5
Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 1,76 2,53 3,59 3,49 4,73
Máy thi công
Máy khoan XY-1A ca 0,09 0,20 0,33 0,30 0,47
hoặc loại tương tự
Máy khác % 2 2 2 2 2
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

24

 

CC.21200        ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.212 Độ sâu hố Mũi khoan hợp kim cái 0,063 0,148 0,315
khoan từ Mũi khoan kim cương cái 0,047 0,076
0m đến Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024
60m Cần khoan m 0,016 0,032 0,042 0,047 0,052
Đầu nối cần bộ 0,0052 0,011 0,0147 0,0157 0,017
Ống chống m 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02
Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 0,007 0,007 0,007
Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002
Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5
Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 1,86 2,67 3,77 3,69 5,02
Máy thi công
Máy khoan XY-1A ca 0,09 0,21 0,36 0,35 0,51
hoặc loại tương tự
Máy khác % 2 2 2 2 2
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CC.21300         ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.213 Độ sâu hố Mũi khoan hợp kim cái 0,056 0,131 0,28
khoan từ Mũi khoan kim cương cái 0,045 0,072
0m đến Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024
100m Cần khoan m 0,017 0,034 0,044 0,049 0,054
Đầu nối cần bộ 0,0055 0,012 0,015 0,016 0,018
Ống chống m 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02
Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 0,007 0,007 0,007
Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002
Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5
Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,03 2,95 4,13 4,09 5,41
Máy thi công
Máy khoan XY-1A ca 0,10 0,24 0,39 0,37 0,56
hoặc loại tương tự
Máy khác % 2 2 2 2 2
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26

 

CC.21400        ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.214 Độ sâu Mũi khoan hợp kim cái 0,045 0,115 0,245
hố khoan Mũi khoan kim cương cái 0,045 0,072
từ 0m Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024
đến Cần khoan m 0,018 0,036 0,046 0,051 0,057
150m Đầu nối cần bộ 0,0057 0,0126 0,016 0,017 0,019
Ống chống m 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02
Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 0,007 0,007 0,007
Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002
Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5
Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,09 3,13 4,46 4,40 5,96
Máy thi công
Máy khoan GK-250 ca 0,11 0,25 0,43 0,40 0,59
hoặc loại tương tự
Máy khác % 2 2 2 2 2
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

27

 

CC.21500         ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.215 Độ sâu Mũi khoan hợp kim cái 0,036 0,092 0,196
hố khoan Mũi khoan kim cương cái 0,045 0,072
từ 0m Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024
đến 200m Cần khoan m 0,019 0,039 0,048 0,053 0,06
Đầu nối cần bộ 0,0059 0,0131 0,017 0,018 0,020
Ống chống m 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02
Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 0,007 0,007 0,007
Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002
Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5
Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,17 3,26 4,67 4,58 6,21
Máy thi công
Máy khoan GK-250 ca 0,12 0,28 0,48 0,43 0,65
hoặc loại tương tự
Máy khác % 2 2 2 2 2
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

28

 

CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC 9M)

 

Thành phần công việc:

 

  • Chuẩn bị máy bơm, ống nước và các vật liệu khác;

 

  • Lắp đặt ống nước, bơm nước phục vụ công tác khoan;

 

  • Tháo dỡ máy bơm, ống nước, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan

 

mới.

 

 

CC.21600         ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.216 Độ sâu hố Ống nước  50 m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
khoan từ Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
0m đến Nhân công
30m Công nhân 4,0/7 công 0,70 0,95 1,23 1,30 1,68
Máy thi công
Máy bơm 25CV ca 0,11 0,22 0,36 0,41 0,49
10 20 30 40 50

 

 

 

 

CC.21700         ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.217 Độ sâu hố Ống nước   50 m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
khoan từ Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
0m đến Nhân công
60m Công nhân 4,0/7 công 0,71 0,96 1,24 1,30 1,70
Máy thi công
Máy bơm 25CV ca 0,12 0,23 0,39 0,44 0,53
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

29

 

CC.21800         ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.218 Độ sâu hố Ống nước   50 m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
khoan từ Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
0m đến Nhân công
100m Công nhân 4,0/7 công 0,77 1,05 1,4 1,42 1,72
Máy thi công
Máy bơm 25CV ca 0,13 0,29 0,48 0,54 0,65
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

CC.21900         ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.219 Độ sâu hố Ống nước   50 m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
khoan từ Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
0m đến Nhân công
150m Công nhân 4,0/7 công 0,79 1,1 1,43 1,5 2,0
Máy thi công
Máy bơm 25CV ca 0,14 0,33 0,53 0,6 0,72
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

30

 

CC.22000         ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.220 Độ sâu hố Ống nước   50 m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
khoan từ Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
0m đến Nhân công
200m Công nhân 4,0/7 công 0,81 1,13 1,46 1,54 2,05
Máy thi công
Máy bơm 25CV ca 0,16 0,37 0,59 0,67 0,81
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

31

 

CC.31000         KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

 

  • Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

 

  • Lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

 

  • Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

 

  • Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

 

  • Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan

 

mới.

 

  • Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

 

  • Lập hình trụ lỗ khoan.

 

  • Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

 

  • Nghiệm thu bàn giao.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.

 

  • Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.

 

  • Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).

 

  • Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.

 

  • Đường kính lỗ khoan đến 150mm.

 

  • Chiều dài hiệp khoan 0,5m.

 

  • Lỗ khoan rửa bằng nước.

 

  • Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng…).

 

  • Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

 

  1. Những công việc chưa tính vào định mức:

 

  • Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

 

  • Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng…).

 

  1. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:

 

– Khoan xiên:                                                                                                                           k = 1,2;

 

– Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm:                                                     k = 1,1;

 

– Đường kính lỗ khoan > 250mm:                                                                                k = 1,2;

 

– Khoan không lấy mẫu:                                                                                                     k = 0,8;

 

– Hiệp khoan > 0,5m:                                                                                                           k = 0,9;

 

 

32

 

– Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét: k = 1,05;
– Khoan khô: k = 1,15;
– Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s: k = 1,1;
– Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s: k = 1,15;
– Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thuỷ triều lên xuống: k = 1,2;
– Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự: k = 1,3.

 

  1. Trường hợp khoan không lấy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhưa đựng mẫu.

 

CC.31100        ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M

 

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.311 Độ sâu Mũi khoan hợp kim cái 0,07 0,164 0,35
hố khoan Mũi khoan kim cương cái 0,05 0,08
từ 0m Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024
đến 30m Cần khoan m 0,018 0,036 0,048 0,054 0,06
Đầu nối cần bộ 0,006 0,012 0,017 0,018 0,019
Ống chống m 0,06 0,06 0,05 0,05 0,05
Đầu nối ống chống cái 0,02 0,02 0,017 0,017 0,017
Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002
Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5
Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,61 3,71 5,19 5,12 6,77
Máy thi công
Máy   khoan   XY-1A ca 0,10 0,24 0,39 0,36 0,56
hoặc loại tương tự
Máy khác % 2 2 2 2 2
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

33

 

CC.31200         ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M

 

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
hiệu việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.312 Độ sâu hố Mũi khoan hợp kim cái 0,063 0,148 0,315
khoan từ Mũi khoan kim cương cái 0,047 0,076
0m đến Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024
60m Cần khoan m 0,019 0,038 0,05 0,057 0,063
Đầu nối cần bộ 0,0063 0,0126 0,017 0,019 0,02
Ống chống m 0,06 0,06 0,05 0,05 0,05
Đầu nối ống chống cái 0,02 0,02 0,017 0,017 0,017
Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002
Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5
Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,73 3,90 5,48 5,38 7,29
Máy thi công
Máy khoan XY- 1A ca 0,11 0,25 0,43 0,41 0,62
hoặc loại tương tự
Máy khác % 2 2 2 2 2
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34

 

CC.31300         ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M

 

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.313 Độ sâu hố Mũi khoan hợp kim cái 0,056 0,131 0,28
khoan từ Mũi khoan kim cương cái 0,045 0,072
0m đến Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024
100m Cần khoan m 0,02 0,04 0,053 0,06 0,066
Đầu nối cần bộ 0,0066 0,0132 0,019 0,02 0,022
Ống chống m 0,06 0,06 0,05 0,05 0,05
Đầu nối ống chống cái 0,02 0,02 0,017 0,017 0,017
Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002
Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5
Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,90 4,14 5,93 5,81 7,82
Máy thi công
Máy khoan XY-1A ca 0,12 0,29 0,51 0,46 0,67
hoặc loại tương tự
Máy khác % 2 2 2 2 2
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

35

 

CC.31400        ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

 

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
việc vị
I-III IV-VI VII -VIII IX-X XI -XII
Vật liệu
CC.314 Độ sâu hố Mũi khoan hợp kim cái 0,045 0,115 0,245
khoan từ Mũi khoan kim cương cái 0,045 0,072
0m đến Bộ mở rộng kim cương bộ 0,015 0,024
150m Cần khoan m 0,018 0,036 0,046 0,051 0,057
Đầu nối cần bộ 0,0057 0,0126 0,016 0,017 0,019
Ống chống m 0,03 0,03 0,02 0,02 0,02
Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01 0,007 0,007 0,007
Ống mẫu đơn m 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
Ống mẫu kép cái 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002
Hộp nhựa đựng mẫu cái 0,4 0,4 0,4 0,5 0,5
Gỗ nhóm V m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,97 4,42 6,29 6,21 8,35
Máy thi công
Máy khoan GK-250 ca 0,13 0,31 0,52 0,50 0,72
hoặc loại tương tự
Máy khác % 2 2 2 2 2
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

 

CC.40000         KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

 

  • Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

 

  • Làm nền khoan (khối lượng đào đắp 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử

 

máy.

 

  • Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

 

  • Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

 

  • Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan

 

mới.

 

  • Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

 

  • Lập hình trụ lỗ khoan.

 

  • Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

 

  • Nghiệm thu bàn giao.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.

 

  • Hố khoan thẳng đứng.

 

  • Địa hình nền khoan khô ráo.

 

  • Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.

 

  1. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

 

  • Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

37

 

CC.41000        ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM

 

CC.41100        ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

 

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn Cấp đất
vị
I-III IV-V
Vật liệu
CC.411 Đường kính lỗ Lưỡi cắt đất cái 0,07 0,12
khoan đến Cần xoắn m 0,009 0,011
400mm, độ Cần chốt m 0,012 0,012
sâu khoan từ Chốt cần cái 0,01 0,01
0m đến 10m Ống chống bộ 0,03 0,03
Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 1,48 2,24
Máy thi công
Máy khoan XY-3 hoặc loại ca 0,14 0,21
tương tự
10 20
CC.41200ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn Cấp đất
vị
I-III IV-V
Vật liệu
CC.412 Đường kính lỗ Lưỡi cắt đất cái 0,07 0,12
khoan đến Cần xoắn m 0,009 0,011
400mm, độ Cần chốt m 0,012 0,012
sâu hố khoan Chốt cần cái 0,01 0,01
> 10m Ống chống bộ 0,03 0,03
Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 1,58 2,43
Máy thi công
Máy khoan XY-3 hoặc loại ca 0,15 0,23
tương tự
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

38

 

CC.42000        ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM

 

CC.42100        ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M

Đơn vị tính: 1 m khoan

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn Cấp đất
vị
I-III IV-V
Vật liệu
CC.421 Đường kính lỗ Lưỡi cắt đất cái 0,07 0,12
khoan từ > Cần xoắn m 0,009 0,011
400mm đến Cần chốt m 0,012 0,012
600mm, độ Chốt cần cái 0,01 0,01
sâu hố khoan Ống chống bộ 0,03 0,03
từ 0m đến Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01
10m Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 1,60 2,49
Máy thi công
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương ca 0,16 0,24
tự
10 20
CC.42200ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn Cấp đất
vị
I-III IV-V
Đường kính lỗ Vật liệu
CC.422 khoan từ > Lưỡi cắt đất cái 0,07 0,12
400mm đến Cần xoắn m 0,009 0,011
600mm, độ Cần chốt m 0,012 0,012
sâu hố khoan Chốt cần cái 0,01 0,01
> 10m Ống chống bộ 0,03 0,03
Đầu nối ống chống cái 0,01 0,01
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4,07 công 1,70 2,67
Máy thi công
Máy khoan XY-3 hoặc loại ca 0,18 0,26
tương tự
10 20

 

 

 

 

 

 

39

 

CHƯƠNG 4

 

CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM

 

TRONG HỐ KHOAN

 

CD.11100        ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.

 

  • Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.

 

  • Đặt nút đúng vị trí và gia cố.

 

  • Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.

 

  • Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.

 

  • Hạ ống đơn và loại ống 65 mm.

 

 

Đơn vị tính: 1 m
Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu
CD.111 Đặt ống quan Ống thép   65 mm mét 1,02
trắc mực nước Quả bo quả 0,03
ngầm trong hố Nắp đậy ống cái 0,02
khoan Xi măng PCB30 kg 1,00
Vật liệu khác % 5
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 0,90
10

 

Ghi chú:

 

  • Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì định mức nhân công được nhân hệ số k = 1,1.

 

  • Nếu hạ ống quan trắc khác thì định mức nhân hệ số:

 

  • ống thép 75 mm: k = 1,3;

 

  • ống thép 93 mm: k = 1,5;

 

  • Hạ ống quan trắc kép thì định mức được nhân với hệ số k = 1,5.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

40

CHƯƠNG 5

 

CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

 

CE.10000         THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG

 

Thành phần công việc:

 

  • Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm.

 

  • Tháo, lắp bảo dưỡng thiết bị tại hiện trường.

 

  • Tiến hành thí nghiệm theo quy trình.

 

  • Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

 

  • Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

 

CE.11100         THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH

 

Đơn vị tính: 1m xuyên

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
việc
Vật liệu
CE.111 Thí nghiệm Mũi xuyên cái 0,002
xuyên tĩnh Cần xuyên m 0,003
Cọc neo bộ 0,0007
Đồng hồ đo áp lực cái 0,0001
Vật liệu khác % 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 0,85
Máy thi công
Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc loại tương tự ca 0,08
10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

41

 

CE.11200         THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG

 

Đơn vị tính: 1m xuyên

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
việc
Vật liệu
CE.112 Thí nghiệm Mũi xuyên cái 0,004
xuyên động Cần xuyên m 0,006
Vật liệu khác % 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 0,56
Máy thi công
Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự ca 0,4
10
CE.11300THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
việc
Vật liệu
CE.113 Thí nghiệm Cánh cắt (   60 –   70 –   100) bộ 0,00015
cắt quay Cần cắt cánh (40 cái) bộ 0,0025
bằng máy Vật liệu khác % 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 1,45
Máy thi công
Thiết bị đo ngẫu lực ca 0,14
Máy khác % 2
10

 

Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42

 

CE.11400         THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT

 

Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn Cấp đất, đá
vị
I-III IV-VI
Vật liệu
CE.114 Mũi xuyên hình nón cái 0,04
Mũi xuyên cắt cái 0,1
Ống mẫu ống 0,04 0,04
Thí nghiệm Cần khoan m 0,02 0,03
xuyên tiêu Hộp gỗ đựng mẫu hộp 0,04 0,04
chuẩn SPT Vật liệu khác % 15 15
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 0,75 1,15
Máy thi công
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT ca 0,10 0,15
10 20

 

Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ

 

CE.11500         NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN

 

Đơn vị tính: 1 điểm

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn Cấp đất đá
vị
I-III IV-VI
Vật liệu
CE.115 Nén ngang Ống đồng trục   25 và   50 bộ 0,0013 0,0026
trong lỗ khoan Ống đo thí nghiệm cái 0,0013 0,0026
Ghen cao su   63 m 0,06 0,12
Màng buồng nước   270 cái 0,04 0,08
Bình khí CO2 (100 bar) cái 0,026 0,026
Áp kế bình hơi (25 bar) cái 0,0026 0,0026
Áp kế (5 – 25 – 100 bar) bộ 0,00065 0,00065
Áp kế (250 bar) cái 0,00065 0,00065
Ghen kim loại   63 m 0,052 0,052
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 1,26 1,68
Máy thi công
Bộ nén ngang GA hoặc tương tự ca 0,14 0,18
10 20

 

Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ

 

 

43

 

CE.11600         HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

 

Đơn vị tính: 1 lần hút

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
việc
Vật liệu
CE.116 Hút nước thí Ống cao su dẫn nước m 1,0
nghiệm Ống kẽm   32 m 0,5
trong lỗ Thùng phân ly cái 0,02
khoan Thùng đo lưu lượng cái 0,02
Đồng hồ đo mức nước cái 0,033
Đồng hồ bấm giây cái 0,002
Dây điện m 2,0
Đui điện cái 0,05
Bóng điện cái 0,5
Pin dùng cho đo nước đôi 1,0
Sổ hút nước quyển 1,0
Vật liệu khác % 7,0
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 10,6
Máy thi công
Máy bơm 25 CV ca 5,0
Máy khác % 5
10
Điều kiện áp dụng: tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần.
– Ghi chú:
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ;
+ Nếu hút đơn có một tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số: k = 1,05;
+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, định mức nhân với hệ số: k = 1,1;

 

  • Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số: k = 2,0;

 

  • Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số: k = 1,8.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

44

 

CE.11700         ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

 

Đơn vị tính: 1 đoạn ép

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
việc
Vật liệu
CE.117 Ép nước thí Bộ kính ép bộ 0,033
nghiệm Quả bo cao su quả 0,5
trong lỗ Ống tổ ống dài 1m ống 0,033
khoan Ống ngoài  16 m 0,25
Tuy ô dẫn nước m 0,5
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2 cái 0,003
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h cái 0,003
Đồng hồ đo nước cái 0,033
Nhiệt kế cái 0,033
Dây điện m 2,5
Sổ ép nước quyển 1,0
Vật liệu khác % 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 12,18
Máy thi công
Máy bơm 25CV ca 1,5
Máy khác % 5,0
10

 

  • Điều kiện áp dụng:

 

  • Lượng mất nước đơn vị Q = 1lít/ phút mét.

 

  • Độ sâu ép nước h

 

– Ghi chú:

 

  • Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:

* Lượng mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét:         k = 1,1;

* Lượng mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét:            k = 1,2;

* Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100 m:                       k = 1,05;

* Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m:                               k = 1,1.

  • Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

45

 

CE.11800         ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

 

Đơn vị tính: 1 lần đổ

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
việc
Vật liệu
CE.118 Đổ nước thí Thùng đo lưu lượng 60 lít cái 0,02
nghiệm Thùng gánh nước đôi 0,05
trong lỗ Đồng hồ lưu lượng cái 0,003
khoan Ống cao su dẫn nước  16 –  18 m 0,05
Thước mét cái 0,005
Đồng hồ đo nước cái 0,003
Đồng hồ bấm giây cái 0,003
Sổ đo nước quyển 1,0
Vật liệu khác % 5,0
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,2
10
  • Điều kiện áp dụng:

 

  • Lưu lượng nước tiêu thụ Q < 1 lít/ phút.

 

  • Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm <Ghi chú:

 

  • Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;

 

  • Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.

 

  • Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

46

 

CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Đơn vị tính: 1 lần đổ
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
việc
Vật liệu
CE.119 Đổ nước thí Thùng đo lưu lượng 60 lít cái 0,02
nghiệm Thùng gánh nước đôi 0,05
trong hố đào Đồng hồ bấm giây cái 0,003
Đồng hồ để bàn cái 0,05
Thước mét cái 0,003
Ống cao su dẫn nước  16 cái 0,05
Sổ đo nước quyển 1,0
Vật liệu khác % 7,0
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,2
10
  • Điều kiện áp dụng:

 

  • Lưu lượng nước tiêu thụ Q 1lít/ phút.

 

  • Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm < – Ghi chú:

 

  • Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1lít/ phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;

 

  • Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.

 

  • Định mức chưa bao gồm hao phí công tác đào đất tạo hố.

 

CE.12000         MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN

Đơn vị tính: 1 lần múc

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu
CE.120 Múc nước thí Cáp múc nước m 0,02
nghiệm trong Ống múc nước dài 2m cái 0,05
lỗ khoan Đồng hồ đo nước cái 0,02
Đồng hồ bấm giây cái 0,003
Đồng hồ để bàn cái 0,003
Sổ ghi chép múc nước quyển 1,0
Vật liệu khác % 5
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,4
10

 

  • Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.

 

 

 

47

 

CE.12100         THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG

 

Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

 

  • Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

 

  • Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

 

  • Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

 

  • Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

 

  • Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

 

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
việc
Vật liệu
CE.121 Thí nghiệm Đá hộc dùng để chất tải m3 0,025
CBR hiện Dây điện 1×2 m 0,4
trường Bóng điện 220V – 200W cái 0,1
Thước dây 50m cái 0,01
Vật liệu khác % 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 6,0
Máy thi công
Ô tô vận tải thùng 12T ca 0,1
Máy phát điện 2,5 kW ca 0,1
Bộ thiết bị CBR hiện trường ca 0,1
10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

48

 

CE.12200         THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN

 

Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

 

  • Xác định vị trí thí nghiệm.

 

  • Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.

 

  • Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

 

  • Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

 

  • Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

 

 

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu
CE.122 Thí nghiệm đo Đá hộc (để chất tải) m3 0,0833
modun đàn hồi Vật liệu khác % 15
bằng cần Nhân công
BELKENMAN Công nhân 4,0/7 công 1,4
Máy thi công
Kích thủy lực 50T ca 0,3
Cần Belkenman ca 0,3
Ô tô vận tải thùng 12T ca 0,08
Máy khác % 5,0
10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

49

 

CE.12300         THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG

 

Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn …v v).

 

  • Đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

 

  • Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

 

  • Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

 

  • Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.

 

  • Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

 

 

 

CE.12310         THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT – THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT

 

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu
CE.123 Thí nghiệm Phao thử độ chặt bộ 0,01
xác định độ Dao vòng hợp kim cái 0,02
chặt của nền Dao gạt đất cái 0,05
đường đất hoặc Thùng đựng nước cái 0,002
cát đồng nhất Vật liệu khác % 10
(thí nghiệm Nhân công
trên mặt)
Công nhân 4,0/7 công 2,0
Máy thi công
Cân phân tích ca 1,8
Tủ sấy 3kW ca 1,8
10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

50

 

CE.12320         THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI- THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT

 

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
Thí nghiệm Vật liệu
CE.123 xác định độ Phễu rót cát bộ 0,01
chặt của nền Cuốc chim cái 0,02
đường đất dăm Xẻng cái 0,05
sạn hoặc đá Ống đong thủy tinh 1000ml cái 0,09
cấp phối – thí Vật liệu khác % 10
nghiệm trên Nhân công
mặt Công nhân 4,0/7 công 3,0
Máy thi công
Cân phân tích ca 1,8
Tủ sấy 3kW ca 1,8
20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

51

CE.12400         THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG

 

Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.

 

  • Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.

 

  • Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.

 

  • Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

 

  • Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.

 

  • Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

 

 

CE.12410         THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 34 CM

 

Đơn vị tính: 10 điểm

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu
CE.124 Thí nghiệm đo Dàn đo lún bộ 0,05
modun đàn hồi Đồng hồ đo lún cái 0,005
bằng tấm ép Bàn nén D = 34cm cái 0,0001
cứng; đường Xẻng cái 0,05
cứng bàn nén Cuốc chim cái 0,02
D = 34 cm Dao gạt đất cái 0,05
Cát chuẩn kg 4
Đá hộc dùng để chất tải m3 0,5
Dầm I 300 – 350 dài hơn 3,5m kg 0,4
Vật liệu khác % 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,5
Máy thi công
Kích nâng 50T ca 1,8
Tủ sấy 3kW ca 1,8
Ô tô vận tải thùng 12T ca 0,5
10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

52

 

CE.12420         THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 76 CM

 

Đơn vị tính: 10 điểm

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu
CE.124 Thí nghiệm đo Dàn đo lún bộ 0,05
modun đàn hồi Đồng hồ đo lún cái 0,005
bằng tấm ép Bàn nén D = 76cm cái 0,0001
cứng; đường Xẻng cái 0,05
cứng bàn nén Cuốc chim cái 0,02
D = 76 cm Dao gạt đất cái 0,05
Cát chuẩn kg 4
Đá hộc dùng để chất tải m3 0,5
Dầm I 300 – 350 dài hơn 3,5m kg 0,4
Vật liệu khác % 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 2,5
Máy thi công
Kích nâng 50T ca 1,8
Tủ sấy 3kW ca 1,8
Ô tô vận tải thùng 12T ca 1
20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

53

 

CE.12500         THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

 

  • Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.

 

  • Chống hố đào bằng ván gỗ.

 

  • Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.

 

  • Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ…).

 

  • Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.

 

  • Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.

 

  • Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.

 

  • Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu

 

  • Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.

 

  • Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.

 

  • Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.

 

  1. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:

 

  • Địa hình thí nghiệm lầy lội: Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05.

 

  • Trong trường hợp nén ở cấp tải trọng từ 51 – 100 tấn thì:

 

  • Định mức vật liệu được nhân với hệ số k = 1,2.

 

  • Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,4.

 

  • Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

54

 

Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu
CE.125 Thí nghiệm Sắt tròn   14 kg 26,0
nén tĩnh thử tải Que hàn kg 3,0
cọc bê tông Gỗ nhóm V m3 0,15
bằng phương Dầu kích kg 1,2
pháp cọc neo Thép dầm I và kích các loại kg 40,0
Vật liệu khác % 5
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 55
Máy thi công
Kích nâng 100T ca 9,0
Cần trục ô tô 10T ca 0,5
Máy bơm nước 7,5kW ca 2,0
Máy khác % 5,0
10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

55

 

CE.12600         THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.

 

  • Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.

 

  • Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo …).

 

  • Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

 

  • Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

 

  • Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

 

  1. Các công việc chưa tính vào mức gồm:

 

  • Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.

 

  • Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.

 

  • Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).

 

 

Đơn vị tính: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm

 

Tên công Đơn Tải trọng nén (tấn)
Thành phần hao phí
hiệu việc vị 100    500 1.000 1.500 2.000
Vật liệu
CE.126 Nén tĩnh Thép hình các loại kg 0,6 0,56 0,48 0,42
thử tải cọc Bê tông đối trọng m3 0,009 0,009 0,009 0,009
bê tông (bê tông mác 200 đá 1×2)
bằng Dầu kích kg 0,017 0,013 0,012 0,011
phương Vật liệu khác % 5 5 5 5
pháp chất Nhân công
tải Kỹ sư 4,0/8 công 0,04 0,032 0,026 0,023
Công nhân 4,0/7 công 0,17 0,15 0,13 0,11
Máy thi công
Kích 250T ca 0,03
Kích 500T ca 0,018 0,018 0,018
Máy thuỷ bình điện tử ca 0,018 0,018 0,018 0,018
Cần trục bánh xích 16T ca 0,025
Cần trục bánh xích 25T ca 0,019 0,017 0,016
Máy khác % 5 5 5 5
10 20 30 40

 

 

 

56

 

CE.12700         THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

 

  • Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

 

  • Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

 

  • Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

 

  • Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

 

 

Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu
CE.127 Thí nghiệm Búa 2 kg cái 0,1
biến dạng nhỏ Đục thép cái 0,1
(PIT) Đá mài đĩa viên 0,1
Giấy ráp tờ 1,0
Vật liệu khác % 5
Nhân công
Kỹ sư 5,0/8 công 0,5
Công nhân 4,0/7 công 0,5
Máy thi công
Thiết bị đo biến dạng ca 0,8
Máy khác ca 1,0
10

 

CE.12800         THÍ NGHIỆM ÉP CỌC BIẾN DẠNG LỚN PDA

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường

 

  • Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm

 

  • Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác

 

  • Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm

 

  • Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.

 

  • Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.

 

  • Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

 

  • Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

 

  • Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

 

  1. Những công việc chưa tính trong định mức:

 

  • Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.

 

  • Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.

 

 

57

 

  • Dàn giáo phục vụ thi công.

 

 

Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm

 

Tên công Đơn Đường kính cọc (mm)
Mã hiệu Thành phần hao phí
việc vị 1.000 1.500 2.000
Vật liệu
CE.128 Thí Thép gia cố đầu cọc kg 136 204 270
nghiệm ép Que hàn kg 2,5 3,0 3,5
cọc biến Mũi khoan bê tông D10 cái 2 2,5 3
dạng lớn Bu lông cường độ cao M16 cái 16 20 24
PDA Quả búa 14T quả 0,005 0,005
Quả búa 20T quả 0,005
Đầu đo gia tốc và biến dạng bộ 0,2 0,2 0,2
Vật liệu khác % 5 5 5
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 8 12 16
Công nhân 4,0/7 công 20 20 24
Máy thi công
Cần trục bánh xích 16T ca 1,5
Cần trục bánh xích 25T ca 1,5
Cần trục bánh xích 40T ca 1,5
Máy PDA ca 1,0 1,5 2,0
Máy hàn 23kW ca 2,0 2,5 3,0
Máy khoan 750W ca 1,0 1,2 1,5
Máy khác % 5 5 5
10 20 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

58

 

CE.129000      THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

 

  • Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.

 

  • Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.

 

  • Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.

 

  • Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.

 

Đơn vị tính: 1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu
CE.129 Thí nghiệm Thước thép 5m cái 0,04
siêu âm chất Thước thép 42m cái 0,04
lượng cọc Vật liệu khác % 5
Nhân công
Kỹ sư 5,0/8 công 0,46
Công nhân 4,0/7 công 1,12
Máy thi công
Bộ thiết bị siêu âm ca 0,32
Máy khác ca 1,0
10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

59

 

CE.13000         THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Vệ sinh hiện trường.

 

  • Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.

 

  • Thổi sạch, khô nền.

 

  • Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng. – Đổ, lắp cọc mốc

 

  • Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.

 

  • Rửa sạch lỗ khoan.

 

  • Đặt cọc mốc.

 

  • Đổ bệ bê tông

 

  • Kích thước tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.

 

  • Bê tông đạt mác 200.

 

  • Lắp ráp

 

  • Lắp các tấm đệm, kích.

 

  • Lắp dàn khung đồng hồ.

 

  • Lắp tay đồng hồ, đồng hồ

 

  • Lắp bơm thuỷ lực, đồng hồ áp lực.

 

  • Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng. – Kiểm nghiệm dụng cụ

 

  • Đồng hồ áp lực.

 

  • Hệ thống làm việc của dầu.

 

  • Kiểm tra piston.

 

  • Kiểm tra hệ thống indicate.

 

  • Thí nghiệm thử

 

  • Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thuỷ lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v…

 

  • Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.

 

  • Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30′ – 1giờ – 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.

 

  • Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10′ và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình

 

là 16h.

 

– Thí nghiệm chính thức

 

 

 

60

 

  • Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 – 40 – 60 kG/cm2.

 

  • Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.

 

  • Thời gian mỗi cấp là 16 3 = 48 giờ.

 

  • Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 3 = 144 giờ.

 

  • Thu dọn, lật bệ

 

  • Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.

 

  • Dùng palăng xích để kéo lật bệ.

 

  • Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.

 

  • Thu dọn dụng cụ.

 

 

Đơn vị tính: 1 bệ thí nghiệm

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Số lượng
Vật liệu
CE.130 Thí nghiệm Xi măng PCB30 kg 300
cơ địa trên bệ Đá dăm 1×2 m3 0,85
bê tông trong Cát vàng m3 0,5
hầm ngang Thép gai   10 kg 35
Thép gai   16 kg 40
Thép gai   22 kg 45
Dây thép   2 –   3 kg 2
Thép gai   32 –   40 kg 27
Gỗ dán 25mm m2 0,5
Gỗ dán 40mm m2 0,8
Ống cao su mềm m 5
Bóng điện 36W cái 3
Bóng điện 100W cái 3
Cầu chì sứ cái 1
Đui điện cái 4
Dây cáp điện 3 pha m 1
Dây điện súp m 5
Cầu dao điện 3 pha cái 0,2
Dầu công nghiệp 20 kg 20
Gỗ tấm m3 0,2
Vật liệu khác % 10
Nhân công
Công nhân 4,0/7 công 326
Máy thi công
Máy nén khí 600m3/h ca 3,6
Máy bơm nước 120cv ca 10,5
Máy khác % 5
10

 

 

 

61

 

CHƯƠNG 6

 

CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

 

CF.11000         ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

 

  • Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.

 

  • Đúc mốc bê tông.

 

  • Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.

 

  • Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.

 

  • Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.

 

  • Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.

 

  • Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

 

  • Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.

 

  • Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

 

  • Nghiệm thu bàn giao.

 

  1. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo phụ lục số 07.

 

  1. Ghi chú: Định mức công tác đo vẽ tam giác hạng IV, đường chuyền hạng IV, Giải tích cấp 1, giải tích cấp 2, đường chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2 dưới đây áp dụng cho địa hình cấp III. Trường hợp có cấp địa hình khác thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

 

– Địa hình cấp I:                                                                                                                  k = 0,7;

 

– Địa hình cấp II:                                                                                                                k = 0,85;

 

– Địa hình cấp IV:                                                                                                              k = 1,2;

 

– Địa hình cấp V:                                                                                                                k = 1,6;

 

– Địa hình cấp VI:                                                                                                              k = 2,0.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

 

CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Máy toàn đạc Bộ thiết bị
việc vị điện tử GPS (3 máy)
Vật liệu
CF.111 Tam giác Xi măng PCB30 kg 20 20
hạng 4 Đá 1×2 m3 0,06 0,06
Cát vàng m3 0,035 0,035
Đinh + dây thép kg 0,8 0,8
Sơn trắng + đỏ kg 0,4 0,4
Đinh chữ U kg 8 8
Sổ đo quyển 1,5 1,5
Vật liệu khác % 4 4
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 13,13 11,92
Công nhân 4,0/7 công 32,46 33,34
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 6,80
hoặc loại tương tự
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 5,83
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

63

 

CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Máy toàn đạc Bộ thiết bị
việc vị điện tử GPS (3 máy)
Vật liệu
CF.112 Đường Xi măng PCB30 kg 12 12
chuyền Đá 1×2 m3 0,04 0,04
hạng 4 Cát vàng m3 0,025 0,025
Đinh + dây thép kg 0,6 0,6
Sơn trắng + đỏ kg 0,4 0,4
Đinh chữ U kg 6 6
Sổ đo quyển 1,5 1,5
Vật liệu khác % 4 4
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 10,17 9,27
Công nhân 4,0/7 công 25,17 22,82
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 5,05
hoặc loại tương tự
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 4,33
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

64

 

CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Máy toàn đạc Bộ thiết bị
việc vị điện tử GPS (3 máy)
Vật liệu
CF.113 Giải tích Xi măng PCB30 kg 5 5
cấp 1 Đá 1×2 m3 0,023 0,023
Cát vàng m3 0,015 0,015
Đinh + dây thép kg 0,3 0,3
Sơn trắng + đỏ kg 0,3 0,3
Đinh chữ U kg 4 4
Sổ đo quyển 1,0 1,0
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 5,80 5,54
Công nhân 4,0/7 công 14,43 13,74
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 1,46
hoặc loại tương tự
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 1,25
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

65

 

CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Máy toàn đạc Bộ thiết bị
việc vị điện tử GPS (3 máy)
Vật liệu
CF.114 Giải tích Xi măng PCB30 kg 3 3
cấp 2 Đá 1×2 m3 0,01 0,01
Cát vàng m3 0,006 0,006
Đinh + dây thép kg 0,1 0,1
Sơn trắng + đỏ kg 0,2 0,2
Sổ đo quyển 1,0 1,0
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 2,33 2,25
Công nhân 4,0/7 công 5,79 5,61
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0,41
hoặc loại tương tự
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 0,24
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Máy toàn đạc Bộ thiết bị
việc vị điện tử GPS (3 máy)
Vật liệu
CF.115 Đường Xi măng PCB30 kg 5 5
chuyền cấp 1 Đá 1×2 m3 0,023 0,023
Cát vàng m3 0,015 0,015
Đinh + dây thép kg 0,3 0,3
Sơn trắng + đỏ kg 0,3 0,3
Đinh chữ U kg 4 4
Sổ đo quyển 1,0 1,0
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 4,93 4,85
Công nhân 4,0/7 công 12,31 12,10
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0,46
hoặc loại tương tự
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 0,39
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

67

 

CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Máy toàn đạc Bộ thiết bị
việc vị điện tử GPS (3 máy)
Vật liệu
CF.116 Đường Xi măng PCB30 kg 3 3
chuyền cấp 2 Đá 1×2 m3 0,01 0,01
Cát vàng m3 0,006 0,006
Đinh + dây thép kg 0,1 0,1
Sơn trắng + đỏ kg 0,2 0,2
Sổ đo quyển 1,0 1,0
Vật liệu khác % 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 1,81 1,76
Công nhân 4,0/7 công 4,51 4,39
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0,26
hoặc loại tương tự
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 0,16
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

68

 

CF.21100         CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

 

  • Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.

 

  • Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

 

  • Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.

 

  • Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.

 

  1. Điều kiện áp dụng: Các quy định về mốc hiện hành có liên quan. – Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.

 

Đơn vị tính: 1 mốc

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I II III IV V VI
Vật liệu
CF.211 Cắm Xi măng PCB30 kg 13 13 13 13 13 13
mốc chỉ Đá 1×2 m3 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04 0,04
giới Cát vàng m3 0,026 0,026 0,026 0,026 0,026 0,026
đường Đinh + dây thép kg 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1
đỏ, cắm Sơn trắng+đỏ mg 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05 0,05
mốc ranh Sổ đo quyển 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
giới quy Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10
hoạch Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 0,58 0,79 1,01 1,16 1,44 1,61
Công nhân 4,0/7 công 1,48 1,97 2,47 3,08 3,70 4,53
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 0,15 0,17 0,19 0,21 0,25 0,32
TS06 hoặc loại tương tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

Ghi chú:

 

  • Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.

 

  • Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:

 

+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.

 

+ Mốc tim tuyến công trình thuỷ lợi: k = 4,8.

 

+ Mốc tim tuyến công trình thuỷ lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.

 

+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0.

 

 

 

69

 

CHƯƠNG 7

 

CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO

 

 

  1. 11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

 

  • Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.

 

  • Đúc mốc bê tông.

 

  • Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.

 

  • Đo thủy chuẩn.

 

  • Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.

 

  • Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.

 

  • Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

 

  • Nghiệm thu và bàn giao.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Cấp địa hình: Theo phụ lục số 08.

 

  • Định mức tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.

 

CG.11100        THỦY CHUẨN HẠNG 3

Đơn vị tính: 1 km

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I II III IV V
Vật liệu
CG.111 Thủy Gỗ xẻ nhóm V m3 0,0025 0,0025 0,0025 0,0025 0,0025
chuẩn Xi măng PCB30 kg 4,00 4,00 4,00 4,00 4,00
hạng 3 Đá 1×2 m3 0,012 0,012 0,012 0,012 0,012
Cát vàng m3 0,007 0,007 0,007 0,007 0,007
Đinh kg 0,06 0,06 0,06 0,06 0,06
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 1,28 1,52 2,02 2,83 4,06
Công nhân 4,0/7 công 3,57 4,23 5,56 7,85 11,29
Máy thi công
Máy  thủy  bình  điện  tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,38 0,41 0,45 0,71 1,13
tự
Máy khác % 2 2 2 2 2
10 20 30 40 50

 

 

 

 

70

 

CG.11200        THỦY CHUẨN HẠNG 4

Đơn vị tính: 1 km

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I II III IV V
Vật liệu
CG.112 Thủy Gỗ xẻ nhóm V m3 0,0015 0,0015 0,0015 0,0015 0,0015
chuẩn Xi măng PCB30 kg 2,00 2,00 2,00 2,00 2,00
hạng 4 Đá 1×2 m3 0,006 0,006 0,006 0,006 0,006
Cát vàng m3 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035 0,0035
Đinh kg 0,03 0,03 0,03 0,03 0,03
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 1,21 1,39 1,81 2,43 3,50
Công nhân 4,0/7 công 3,33 3,84 4,98 6,72 9,72
Máy thi công
Máy thủy bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,26 0,32 0,38 0,60 0,98
tự
Máy khác % 2 2 2 2 2
10 20 30 40 50

 

 

 

 

CG.11300        THỦY CHUẨN KỸ THUẬT

Đơn vị tính: 1 km

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I II III IV V
Vật liệu
CG.113 Thủy Số đo quyển 0,25 0,25 0,35 0,35 0,35
chuẩn kỹ Vật liệu khác % 30 30 30 30 30
thuật Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 0,59 0,73 0,92 1,27 2,13
Công nhân 4,0/7 công 1,65 2,05 2,57 3,58 5,93
Máy thi công
Máy thủy bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,19 0,23 0,30 0,45 0,60
tự
Máy khác % 2 2 2 2 2
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

71

 

CHƯƠNG 8

 

CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

 

CH.11000        ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH

 

CH.11100        ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN

 

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

 

  • Đi thực địa, khảo sát tổng hợp.

 

  • Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

 

  • Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

 

  • Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

 

  • Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

 

  • Đo cắt dọc tuyến công trình.

 

  • Cắm đường cong của tuyến công trình.

 

  • Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.

 

  • Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09

 

  • Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

 

  • Định mức cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này.

 

  • Công tác phát cây tính ngoài định mức.

 

  • Áp dụng định mức cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.

 

  1. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:

 

  • Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1.

 

  • Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.

 

  • Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen…) định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

72

 

Đơn vị tính: 100m

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I II III IV V VI
Vật liệu
CH.111 Đo vẽ Mốc bê tông đúc sẵn cái 0,2 0,25 0,30 0,35 0,40 0,45
mặt cắt Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 1,5 1,5 2,0 2,0
dọc ở Cọc gỗ (4x4x40) cm cái 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0 4,5
trên cạn Sơn đỏ + trắng kg 0,05 0,05 0,1 0,1 0,15 0,15
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 0,47 0,61 0,79 1,02 1,32 1,73
Công nhân 4,0/7 công 0,72 0,95 1,24 1,64 2,15 2,88
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0,08 0,11 0,14 0,20 0,27 0,38
hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,16 0,22 0,29 0,39 0,55 0,77
tự
Máy khác % 5 5 5 5 5 5
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

CH.11200        ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

 

  • Đi thực địa khảo sát thực địa.

 

  • Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

 

  • Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

 

  • Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

 

  • Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt

 

cắt.

 

  • Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.

 

  • Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.

 

  • Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

 

  • Trong định mức chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.

 

 

73

 

  1. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:

 

  • Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm: + Vật liệu:

 

Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.

 

Xi măng PCB30: 10 kg.

 

Vật liệu khác: 5%.

 

+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân 4/7: 3 công.

 

Đơn vị tính: 100m

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I II III IV V VI
Vật liệu
CH.112 Đo vẽ Cọc gỗ (4x4x40) cm cái 5,0 6,0 7,0 8,0 9,0 10,0
mặt cắt Sơn đỏ+trắng kg 0,05 0,06 0,07 0,08 0,09 0,1
ngang ở Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10
dưới Nhân công
nước Kỹ sư 4,0/8 công 0,61 0,79 1,02 1,33 1,75 2,25
Công nhân 4,0/7 công 0,84 1,10 1,44 1,88 2,51 3,28
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 0,10 0,16 0,20 0,28 0,42 0,64
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,08 0,08 0,12 0,16 0,20 0,24
tự
Máy khác % 5 5 5 5 5 5
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

74

 

CH.11300        ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

 

  • Đi thực địa khảo sát tổng hợp.

 

  • Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.

 

  • Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.

 

  • Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.

 

  • Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

 

  • Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối,

 

kênh).

 

  • Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10

 

  • Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

 

  • Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền… chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí.

 

Đơn vị tính: 100m

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
việc vị
I II III IV V
Vật liệu
CH.113 Đo vẽ Mốc bê tông đúc sẵn cái 0,2 0,25 0,30 0,35 0,40
mặt cắt Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 1,5 1,5 2,0
dọc ở Cọc gỗ (4x4x40) cm cái 2,0 2,5 3,0 3,5 4,0
dưới Sơn đỏ+trắng kg 0,05 0,05 0,1 0,1 0,15
nước Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 0,69 0,89 1,16 1,52 1,96
Công nhân 4,0/7 công 0,87 1,15 1,50 2,01 2,62
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 0,09 0,13 0,16 0,23 0,31
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,18 0,25 0,32 0,48 0,63
tự
Máy khác % 5 5 5 5 5
10 20 30 40 50

 

 

 

 

75

 

CH.11400         ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

 

  • Thêm một số thành phần công việc sau: Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.

 

  • Định mức đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.

 

  • Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền…

 

chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí.

 

  • Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm hao phí vật liệu

 

  • Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.

 

  • Xi măng PCB30: 10 kg.

 

  • Vật liệu khác: 5%.

 

 

Đơn vị tính: 100m

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I II III IV V
Vật liệu
CH.114 Đo vẽ Cọc gỗ (4x4x40) cm cái 4 4 6 6 8
mặt cắt Sơn đỏ+trắng kg 0,04 0,04 0,06 0,06 0,08
ngang ở Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
dưới Nhân công
nước Kỹ sư 4,0/8 công 1,29 1,67 2,15 2,80 3,63
Công nhân 4,0/7 công 1,21 1,61 2,14 2,75 3,70
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0,26 0,37 0,53 0,66 0,98
hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử PLP- ca 0,12 0,18 0,24 0,30 0,41
110 hoặc loại tương tự
Máy khác % 5 5 5 5 5
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

76

 

CH.21000        ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG

 

CH.21100        ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

 

  • Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

 

  • Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.

 

  • Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

 

  • Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%.

 

  • Đo phần giao chéo trên không.

 

  • Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.

 

  • Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

 

  • Định mức áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.

 

  • Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;

 

  • Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;

 

  • Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

 

  • Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2.

 

  1. Các công việc chưa tính trong định mức:

 

  • Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

 

  • Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

 

  • Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.

 

  • Phục hồi và bàn giao tuyến.

 

  • Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

 

  • Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

 

  • Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

 

  • Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định

 

cư.

 

 

 

 

 

77

 

Đơn vị tính: 100 m

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
việc vị
I II III IV V VI
Vật liệu
CH.211 Đo vẽ Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 1,0 1,5 1,5 1,5
tuyến Cát vàng m3 0,01 0,01 0,01 0,016 0,016 0,016
đường Thép   8 –   10 kg 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4
dây có Cọc gỗ (4 x 4 x cái 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
cấp điện 40)cm
áp 22kV Sổ các loại quyển 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
hoặc Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10
35kV
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 1,29 1,46 1,62 1,74 1,81 2,05
Công nhân 4,0/7 công 1,82 1,99 2,15 2,39 2,49 2,71
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại ca 0,30 0,33 0,35 0,36 0,38 0,40
tương tự
Máy thuỷ bình điện
tử PLP-110 hoặc ca 0,04 0,04 0,04 0,06 0,06 0,06
loại tương tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

78

 

CH.21200        ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220 kV

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

 

  • Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

 

  • Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang

 

tuyến.

 

  • Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.

 

  • Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng

 

  • Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất

 

25m.

 

  • Đo phần giao chéo trên không.

 

  • Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

 

  • Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

 

  • Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

 

  • Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

 

  • Định mức áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật.

 

  • Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kV và 220 kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;

 

  • Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

 

  • Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

 

  1. Các công việc chưa tính trong định mức:

 

  • Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

 

  • Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

 

  • Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.

 

  • Phục hồi và bàn giao tuyến.

 

  • Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

 

  • Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

 

  • Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

 

 

 

79

 

  • Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định

 

cư.

 

 

CH.21210        ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV

Đơn vị tính: 100 m

 

Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CH.2121 Đo vẽ Xi măng PCB30 kg 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5 1,5
tuyến Cát vàng m3 0,016 0,016 0,016 0,016 0,016 0,016
đường Thép   8 –   10 kg 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4
dây Cọc gỗ (4 x 4 x cái 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
110kV 40)cm
Sổ các loại quyển 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 1,76 2,03 2,27 2,38 2,44 2,82
Công nhân 4,0/7 công 2,48 2,77 3,02 3,27 3,36 3,73
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại ca 0,36 0,39 0,41 0,44 0,46 0,49
tương tự
Máy thuỷ bình điện
tử PLP-110 hoặc ca 0,08 0,08 0,08 0,12 0,12 0,12
loại tương tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
1 2 3 4 5 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

80

 

CH.21220        ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 kV

Đơn vị tính: 100 m

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao Đơn Cấp địa hình
việc phí vị
I II III IV V VI
Vật liệu
CH.2122 Đo vẽ Xi măng PCB30 kg 1,0 1,0 1,0 1,5 1,5 1,5
tuyến Cát vàng m3 0,01 0,01 0,01 0,016 0,016 0,016
đường Thép   8 –   10 kg 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4
dây Cọc gỗ (4 x 4 x cái 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
220kV 40)cm
Sổ các loại quyển 0,70 0,70 0,70 0,70 0,70 0,70
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 2,17 2,31 2,57 2,83 2,97 3,28
Công nhân 4,0/7 công 3,01 3,20 3,65 4,03 4,18 4,57
Máy thi công
Máy toàn đạc điện
tử TS06 hoặc loại ca 0,44 0,46 0,57 0,60 0,62 0,68
tương tự
Máy thuỷ bình
điện tử PLP-110 ca 0,08 0,08 0,08 0,12 0,12 0,12
hoặc loại tương tự
Máy khác % 2 2 2 2 2 2
1 2 3 4 5 6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

81

 

CH.21300        ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.

 

  • Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

 

  • Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.

 

  • Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.

 

  • Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất

 

25m.

 

  • Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.

 

  • Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 200.

 

  • Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.

 

  • Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.

 

  • Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.

 

  • Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.

 

  • Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.

 

  • Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

 

  • Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;

 

  • Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

 

  • Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;

 

  1. Các công việc chưa tính trong định mức:

 

  • Xác định cao tọa độ cấp nhà nước

 

  • Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).

 

 

82

  • Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.

 

  • Phục hồi và bàn giao tuyến.

 

  • Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.

 

  • Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).

 

  • Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).

 

  • Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định

 

cư.

 

  • Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.

 

Đơn vị tính: 100 m

 

Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
hiệu việc vị
I II III IV V VI
Vật liệu
CH.213 Đo vẽ Xi măng PCB30 kg 1,7 1,7 1,7 1,7 1,7 1,7
tuyến Cát vàng m3 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02 0,02
đường Thép   8 –   10 kg 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
dây Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm cái 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
500kV Sổ các loại quyển 0,85 0,85 0,85 1,0 1,0 1,0
Vật liệu khác % 20 20 20 20 20 20
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 2,73 2,87 3,24 3,57 3,72 4,09
Công nhân 4,0/7 công 6,36 6,70 7,56 8,34 8,67 9,54
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 0,29 0,31 0,40 0,42 0,44 0,46
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại ca 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10 0,10
tương tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

83

 

CHƯƠNG 9

 

CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

 

 

CI.11000          SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH

 

  1. Thành phần công việc: a) Số hoá bản đồ địa hình:

 

  • Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn…). Chuẩn bị cơ sở toán học.

 

  • Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương…) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu trên bản đồ gốc so với qui định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.

 

  • Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm toạ độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).

 

  • Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.

 

Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

 

Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển

 

đổi.

 

Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).

 

  • Số hoá nội dung bản đồ: Số hoá các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hoá nội dung bản đồ theo lớp đã qui định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.

 

  • Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.

 

  • In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).

 

  • Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.

 

  • Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.

 

  • Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện kết quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.

 

  1. b) Chuyển BĐĐH số dạng véctor từ hệ VN-72 sang VN-2000:

 

  • Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.

 

 

84

 

  • Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.

 

  • Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, …).

 

Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên…).

 

  • Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.

 

  • Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

 

  • Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm. c) Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):

 

  • Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.

 

  • Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông…), biên tập các yếu tố nội dung theo qui định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.

 

  • In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).

 

  • Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter…, theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.

 

  • Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.

 

  • In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).

 

  • Hiện, tráng phim.

 

  • Sửa chữa phim.

 

  • Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.

 

  1. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

85

 

CI.11100 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1 ha
Tên công Thành phần hao phí Đơn Loại khó khăn
hiệu việc vị
1 2 3 4
Vật liệu
CI.111 Số hóa bản Giấy Diamat tờ 0,16 0,16 0,16 0,16
đồ địa hình Đĩa CD cái 0,0032 0,0032 0,0032 0,0032
tỷ lệ 1/500, Vật liệu khác % 5 5 5 5
đường Nhân công
đồng mức Kỹ sư 4,0/8 công 6,0 6,2 6,8 7,5
0,5 m Máy thi công
Máy Scaner ca 0,1 0,1 0,1 0,1
Máy vi tính ca 0,025 0,03 0,035 0,04
Máy vẽ Ploter ca 0,15 0,15 0,15 0,15
Máy khác % 2 2 2 2
10 20 30 40

 

 

 

 

 

 

CI.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Tên công Thành phần hao phí Đơn Loại khó khăn
hiệu việc vị
1 2 3 4
Vật liệu
CI.112 Số hóa bản Giấy Diamat tờ 0,16 0,16 0,16 0,16
đồ địa hình Đĩa CD cái 0,0032 0,0032 0,0032 0,0032
tỷ lệ 1/500, Vật liệu khác % 5 5 5 5
đường Nhân công
đồng mức Kỹ sư 4,0/8 công 5,8 6,4 7,2 7,8
1 m Máy thi công
Máy Scaner ca 0,1 0,1 0,1 0,1
Máy vi tính ca 0,02 0,025 0,03 0,035
Máy vẽ Ploter ca 0,15 0,15 0,15 0,15
Máy khác % 2 2 2 2
10 20 30 40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

86

 

CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Tên công Thành phần hao phí Đơn Loại khó khăn
hiệu việc vị
1 2 3 4
Vật liệu
CI.113 Số hóa bản Giấy Diamat tờ 0,04 0,04 0,04 0,04
đồ địa hình Đĩa CD cái 0,0016 0,0016 0,0016 0,0016
tỷ lệ Vật liệu khác % 5 5 5 5
1/1.000, Nhân công
đường Kỹ sư 4,0/8 công 1,0 1,4 1,6 2,0
đồng mức Máy thi công
1 m Máy Scaner ca 0,025 0,025 0,025 0,025
Máy vi tính ca 0,0125 0,015 0,017 0,02
Máy vẽ Ploter ca 0,04 0,04 0,04 0,04
Máy khác % 2 2 2 2
10 20 30 40

 

 

 

 

 

 

CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Tên công Thành phần hao phí Đơn Loại khó khăn
hiệu việc vị
1 2 3 4
Vật liệu
CI.114 Số hóa bản Giấy Diamat tờ 0,01 0,01 0,01 0,01
đồ địa hình Đĩa CD cái 0,0008 0,0008 0,0008 0,0008
tỷ lệ Vật liệu khác % 5 5 5 5
1/2.000, Nhân công
đường Kỹ sư 4,0/8 công 0,4 0,5 0,6 0,7
đồng mức Máy thi công
1 m Máy Scaner ca 0,012 0,012 0,012 0,012
Máy vi tính ca 0,0032 0,0037 0,0042 0,005
Máy vẽ Ploter ca 0,02 0,02 0,02 0,02
Máy khác % 2 2 2 2
10 20 30 40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

87

 

CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 1 ha
Tên công Thành phần hao phí Đơn Loại khó khăn
hiệu việc vị
1 2 3 4
Vật liệu
CI.115 Số hóa bản Giấy Diamat tờ 0,01 0,01 0,01 0,01
đồ địa hình Đĩa CD cái 0,0008 0,0008 0,0008 0,0008
tỷ lệ Vật liệu khác % 5 5 5 5
1/2.000, Nhân công
đường Kỹ sư 4,0/8 công 0,25 0,3 0,35 0,4
đồng mức Máy thi công
2 m Máy Scaner ca 0,012 0,012 0,012 0,012
Máy vi tính ca 0,003 0,0035 0,004 0,0048
Máy vẽ Ploter ca 0,02 0,02 0,02 0,02
Máy khác % 2 2 2 2
10 20 30 40

 

 

 

 

 

 

CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Tên công Thành phần hao phí Đơn Loại khó khăn
hiệu việc vị
1 2 3 4
Vật liệu
CI.116 Số hóa bản Giấy Diamat tờ 0,0025 0,0025 0,0025 0,0025
đồ địa hình Đĩa CD cái 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004
tỷ lệ Vật liệu khác % 5 5 5 5
1/5.000, Nhân công
đường Kỹ sư 4,0/8 công 0,12 0,14 0,16 0,18
đồng mức Máy thi công
1 m Máy Scaner ca 0,0015 0,0015 0,0015 0,0015
Máy vi tính ca 0,002 0,0025 0,003 0,0035
Máy vẽ Ploter ca 0,003 0,003 0,003 0,003
Máy khác % 2 2 2 2
10 20 30 40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

88

 

CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: 1 ha
Tên công Thành phần hao phí Đơn Loại khó khăn
hiệu việc vị
1 2 3 4
Vật liệu
CI.117 Số hóa bản Giấy Diamat tờ 0,0025 0,0025 0,0025 0,0025
đồ địa hình Đĩa CD cái 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004
tỷ lệ Vật liệu khác % 5 5 5 5
1/5.000, Nhân công
đường Kỹ sư 4,0/8 công 0,09 0,1 0,12 0,14
đồng mức Máy thi công
5 m Máy Scaner ca 0,0015 0,0015 0,0015 0,0015
Máy vi tính ca 0,0018 0,0023 0,0027 0,0033
Máy vẽ Ploter ca 0,003 0,003 0,003 0,003
Máy khác % 2 2 2 2
10 20 30 40

 

 

 

 

CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: 10 ha
Tên công Thành phần hao phí Đơn Loại khó khăn
hiệu việc vị
1 2 3 4
Vật liệu
CI.118 Số hóa bản Giấy Diamat tờ 0,00625 0,00625 0,00625 0,00625
đồ địa hình Đĩa CD cái 0,002 0,002 0,002 0,002
tỷ lệ Vật liệu khác % 5 5 5 5
1/10.000, Nhân công
đường Kỹ sư 4,0/8 công 0,6 0,7 0,8 0,9
đồng mức Máy thi công
5 m Máy Scaner ca 0,0005 0,0005 0,0005 0,0005
Máy vi tính ca 0,003 0,004 0,005 0,006
Máy vẽ Ploter ca 0,00125 0,00125 0,00125 0,00125
Máy khác % 2 2 2 2
10 20 30 40

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

89

CHƯƠNG 10

 

CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ

 

 

CK.10000        ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

 

  • Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ;

 

  • Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

 

  • Vẽ đường đồng mức;

 

  • Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

 

  • Nghiệm thu, bàn giao.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

 

 

 

CK.11100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
việc vị
I II III IV V
Vật liệu
CK.111 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 6,0 6,0 8,0 8,0 10
lệ 1/200, Sổ đo quyển 2,2 2,2 2,5 2,5 2,8
đường
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15
đồng mức
Nhân công
0,5m
Kỹ sư 4,0/8 công 2,94 3,96 5,34 7,23 10,10
Công nhân 4,0/7 công 7,86 10,70 14,74 19,53 27,28
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 0,88 1,27 1,95 2,38 3,38
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,10 0,11 0,12 0,13 0,14
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

90

 

CK.11200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
việc vị
I II III IV V VI
Vật liệu
CK.112 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 6,0 6,0 8,0 8,0 10 10
lệ 1/200, Sổ đo quyển 2,2 2,2 2,5 2,5 2,8 2,8
đường
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đồng mức
Nhân công
1m
Kỹ sư 4,0/8 công 2,79 3,76 5,09 6,88 9,58 13,49
Công nhân 4,0/7 công 7,49 10,15 14,05 18,62 25,98 36,81
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 0,83 1,19 1,86 2,28 3,25 4,75
hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,10 0,11 0,12 0,13 0,14 0,18
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

CK.11300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
việc vị I II III IV V
Vật liệu
CK.113 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 2,0 2,0 3,0 3,0 4,0
lệ 1/500, Sổ đo quyển 0,6 0,6 0,7 0,7 0,8
đường
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15
đồng mức
Nhân công
0,5m
Kỹ sư 4,0/8 công 1,04 1,39 1,87 2,52 3,52
Công nhân 4,0/7 công 2,80 4,03 5,63 7,71 10,84
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 0,33 0,63 0,99 1,44 2,06
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,03 0,04 0,05 0,05 0,06
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50

 

 

 

91

 

CK.11400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.114 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 2,0 2,0 3,0 3,0 4,0 4,0
tỷ lệ Sổ đo quyển 0,6 0,6 0,7 0,7 0,8 0,8
1/500,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng
mức 1m Kỹ sư 4,0/8 công 0,99 1,32 1,78 2,40 3,35 4,69
Công nhân 4,0/7 công 2,67 3,82 5,36 7,28 10,32 14,76
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 0,31 0,59 0,94 1,32 1,95 2,97
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,03 0,04 0,05 0,05 0,06 0,07
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

CK.11500 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.115 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 15 25 35 40 50 55
tỷ lệ Sổ đo quyển 16 16 20 20 30 30
1/1.000,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng
mức 1m Kỹ sư 4,0/8 công 34,61 46,60 63,04 83,90 116,60 158,43
Công nhân 4,0/7 công 96,57 133,00 185,48 255,80 371,36 505,92
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 12,75 19,20 29,28 45,24 73,20 101,85
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 1,35 1,80 2,88 3,60 5,40 5,85
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.

 

92

 

CK.11600 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.116 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 15 25 35 40 50 55
tỷ lệ Sổ đo quyển 16 16 20 20 30 30
1/1.000,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng
mức 2m Kỹ sư 4,0/8 công 33,1 43,4 60,0 79,5 110,8 150,9
Công nhân 4,0/7 công 91,7 127,9 176,1 242,1 343,9 480,7
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 ca 11,7 20,4 27,4 42,5 63,3 96,0
hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 1,4 1,8 2,9 3,6 5,4 5,9
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

CK.11700 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.117 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 8 10 13 15 18 21
tỷ lệ Sổ đo quyển 1,5 1,5 3 3 4 4
1/2.000,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng
mức 1m Kỹ sư 4,0/8 công 15,35 21,68 34,03 43,58 60,02 84,00
Công nhân 4,0/7 công 42,98 59,85 93,44 124,98 177,29 250,33
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 5,46 7,32 11,40 17,88 27,48 41,40
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,90 1,08 1,44 2,16 3,60 3,60
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,07.

 

93

 

CK.11800 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.118 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 8 10 13 15 18 21
tỷ lệ Sổ đo quyển 1,5 1,5 3,0 3,0 4,0 4,0
1/2.000,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng
mức 2m Kỹ sư 4,0/8 công 13,81 19,41 30,55 40,57 57,02 79,58
Công nhân 4,0/7 công 38,90 53,99 84,67 116,71 168,33 237,11
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 4,98 6,72 10,62 16,74 25,86 39,00
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,90 1,08 1,44 2,16 3,60 3,60
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

 

CK.11900 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.119 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 8 10 13 15 21 21
tỷ lệ Sổ đo quyển 1,0 1,0 2,0 2,0 3,0 3,0
1/5000,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng
mức Kỹ sư 4,0/8 công 9,04 12,05 15,07 21,09 28,50 39,05
2m
Công nhân 4,0/7 công 24,79 32,81 40,62 57,67 80,36 113,21
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 3,04 4,00 4,54 7,08 11,10 17,16
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại ca 0,36 0,36 0,63 0,72 1,08 1,62
tương tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

 

94

 

CK.12000 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
việc vị I II III IV V VI
Vật liệu
CK.120 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 8,0 10 13 15 21 21
tỷ lệ Sổ đo quyển 1,0 1,0 2,0 2,0 3,0 3,0
1/5.000, Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng mức
5m Kỹ sư 4,0/8 công 8,56 10,54 14,31 19,58 30,12 37,56
Công nhân 4,0/7 công 23,36 29,01 38,43 53,57 82,66 108,18
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 2,77 3,62 4,18 6,54 10,26 15,96
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,36 0,41 0,63 0,72 1,08 1,62
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

 

 

CK.12100 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
việc vị I II III IV V VI
Vật liệu
CK.121 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 5,0 5,0 8,0 8,0 10 10
lệ Sổ đo quyển 0,8 0,8 1,0 1,0 1,5 1,5
1/10.000,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng mức
2m Kỹ sư 4,0/8 công 3,45 4,21 5,72 7,82 10,82 15,02
Công nhân 4,0/7 công 9,89 11,99 15,85 21,99 30,79 43,68
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 1,42 1,71 2,00 3,00 4,38 6,69
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại ca 0,16 0,17 0,26 0,30 0,42 0,63
tương tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

95

 

CK.12200 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
việc vị I II III IV V VI
Vật liệu
CK.122 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 5,0 5,0 8,0 8,0 10 10
lệ Sổ đo quyển 0,8 0,8 1,0 1,0 1,5 1,5
1/10.000,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng mức
5m Kỹ sư 4,0/8 công 3,74 4,56 6,10 8,36 11,69 16,48
Công nhân 4,0/7 công 9,99 12,13 15,97 22,12 31,17 44,57
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 1,79 2,14 2,55 3,81 5,59 8,49
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,16 0,17 0,26 0,30 0,42 0,63
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

96

 

CK.20000        ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG THIẾT BỊ ĐO GPS VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

 

  • Tiến hành công tác đo vẽ bản đồ địa hình;

 

  • Vẽ đường đồng mức;

 

  • Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

 

  • Nghiệm thu, bàn giao.

 

  1. Điều kiện áp dụng:

 

  • Cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.

 

 

CK.21100        TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

 

Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình
việc
I II
Vật liệu
CK.211 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 6,0 6,0
lệ 1/200, Sổ đo quyển 2,2 2,2
đường Vật liệu khác % 15 15
đồng mức Nhân công
0,5m Kỹ sư 4,0/8 công 2,71 3,70
Công nhân 4,0/7 công 7,20 9,86
Máy thi công
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 0,71 1,03
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0,10 0,11
110 hoặc loại tương tự
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

97

 

CK.21200        TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M

 

Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình
việc
I II
Vật liệu
CK.212 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 6,0 6,0
lệ 1/200, Sổ đo quyển 2,2 2,2
đường Vật liệu khác % 15 15
đồng mức Nhân công
1,0m Kỹ sư 4,0/8 công 2,58 3,53
Công nhân 4,0/7 công 6,95 9,38
Máy thi công
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 0,68 0,98
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0,10 0,11
110 hoặc loại tương tự
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

CK.21300        TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M

 

Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình
việc
I II
Vật liệu
CK.213 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 2,0 2,0
lệ 1/500, Sổ đo quyển 0,6 0,6
đường Vật liệu khác % 15 15
đồng mức Nhân công
0,5 m Kỹ sư 4,0/8 công 0,97 1,45
Công nhân 4,0/7 công 2,57 3,91
Máy thi công
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 0,27 0,51
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0,03 0,04
110 hoặc loại tương tự
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

 

 

98

 

CK.21400        TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M

 

Đơn vị tính: 1ha

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình
việc
I II
Vật liệu
CK.214 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 2,0 2,0
lệ 1/500, Sổ đo quyển 0,6 0,6
đường Vật liệu khác % 15 15
đồng mức Nhân công
1,0 m Kỹ sư 4,0/8 công 0,92 1,37
Công nhân 4,0/7 công 2,45 3,69
Máy thi công
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 0,25 0,47
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0,03 0,04
110 hoặc loại tương tự
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

CK.21500        TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M

 

Đơn vị tính: 100ha

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình
việc
I II
Vật liệu
CK.215 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 15,0 25,0
lệ 1/1.000, Sổ đo quyển 1,60 1,60
đường Vật liệu khác % 15 15
đồng mức Nhân công
1,0 m Kỹ sư 4,0/8 công 33,01 45,92
Công nhân 4,0/7 công 89,56 125,27
Máy thi công
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 9,37 14,08
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy thủy bình điện tử PLP- ca 1,35 1,80
110 hoặc loại tương tự
Máy khác % 10 10
10 20

 

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân thêm hệ số k=1,07

 

 

 

99

 

CK.21600        TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M

 

Đơn vị tính: 100ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình
việc
I II
Vật liệu
CK.216 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 15,0 25,0
lệ Sổ đo quyển 1,6 1,6
1/1.000, Vật liệu khác % 15 15
đường Nhân công
đồng mức Kỹ sư 4,0/8 công 29,40 41,58
2,0 m Công nhân 4,0/7 công 81,52 117,64
Máy thi công
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 7,99 13,95
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy thủy bình điện tử PLP- ca 1,35 1,80
110 hoặc loại tương tự
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

CK.21700        TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1,0 M

 

Đơn vị tính: 100ha

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình
việc
I II
Vật liệu
CK.217 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 8,0 10,0
lệ 1/2.000, Sổ đo quyển 1,5 1,5
đường Vật liệu khác % 15 15
đồng mức Nhân công
1,0 m Kỹ sư 4,0/8 công 13,81 19,17
Công nhân 4,0/7 công 38,46 53,11
Máy thi công
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 3,88 5,01
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0,9 1,08
110 hoặc loại tương tự
Máy khác % 10 10
10 20

 

Ghi chú: Trường hợp do yêu cầu đo vẽ với đường đồng mức 0,5m thì định mức nhân công được nhân thêm hệ số k=1,07

 

 

 

 

100

CK.21800        TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M

 

Đơn vị tính: 100ha

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình
việc
I II
Vật liệu
CK.218 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 8,0 10,0
lệ 1/2.000, Sổ đo quyển 1,5 1,5
đường Vật liệu khác % 15 15
đồng mức Nhân công
2,0 m Kỹ sư 4,0/8 công 13,51 18,43
Công nhân 4,0/7 công 36,32 49,97
Máy thi công
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 3,74 4,99
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0,9 1,08
110 hoặc loại tương tự
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

CK.21900        TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M

 

Đơn vị tính: 100ha

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình
việc
I II
Vật liệu
CK.219 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 8,0 10,0
lệ 1/5.000, Sổ đo quyển 1,0 1,0
đường Vật liệu khác % 15 15
đồng mức Nhân công
2,0 m Kỹ sư 4,0/8 công 7,93 10,47
Công nhân 4,0/7 công 21,92 28,87
Máy thi công
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 2,08 2,73
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0,36 0,41
110 hoặc loại tương tự
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

101

 

CK.22000        TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5,0 M

 

Đơn vị tính: 100ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình
việc
I II
Vật liệu
CK.220 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 5,0 5,0
lệ 1/5.000, Sổ đo quyển 1,0 1,0
đường Vật liệu khác % 15 15
đồng mức Nhân công
5,0 m Kỹ sư 4,0/8 công 7,34 9,15
Công nhân 4,0/7 công 19,37 24,17
Máy thi công
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 1,9 2,48
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0,36 0,41
110 hoặc loại tương tự
Máy khác % 10 10
10 20
CK.22100TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2,0 M
Đơn vị tính: 100ha
Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình
I II
Vật liệu
CK.221 Bản đồ tỷ lệ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 5,0 5,0
1/10.000, Sổ đo quyển 0,8 0,8
đường đồng Vật liệu khác % 15 15
mức 2,0 m Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 3,42 4,14
Công nhân 4,0/7 công 9,34 11,28
Máy thi công
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 1,10 1,32
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy thủy bình điện tử PLP- ca 0,16 0,17
110 hoặc loại tương tự
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

 

 

102

 

CK.22200        TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5,0 M

 

Đơn vị tính: 100ha

 

Mã hiệu Tên công việc Thành phần hao phí Đơn vị Cấp địa hình
I II
Vật liệu
CK.222 Bản đồ tỷ lệ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 5,0 5,0
1/10.000, Sổ đo quyển 0,8 0,8
đường đồng Vật liệu khác % 15 15
mức 5,0 m Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 3,05 3,70
Công nhân 4,0/7 công 8,05 9,74
Máy thi công
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 ca 0,92 1,10
hoặc loại tương tự (3 máy)
Máy thủy bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,16 0,17
tự
Máy khác % 10 10
10 20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

103

 

CK.30000        ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH DƯỚI NƯỚC BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;

 

  • Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ;

 

  • Tiến hành đo vẽ chi tiết các điểm đặc trưng;

 

  • Vẽ đường đồng mức;

 

  • Kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp;

 

  • Nghiệm thu, bàn giao.

 

  1. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo phụ lục số

 

  1. Những công việc chưa tính vào mức: Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

 

CK.31100 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
việc vị I II III IV V
Vật liệu
CK.311 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 4,0 4,0 6,0 6,0 8,0
lệ 1/200, Sổ đo quyển 2,2 2,2 2,5 2,5 2,8
đường
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
đồng mức
Nhân công
0,5m
Kỹ sư 4,0/8 công 3,82 5,16 6,97 9,44 13,16
Công nhân 4,0/7 công 9,46 12,89 17,72 23,68 33,19
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 0,67 0,99 1,58 1,94 2,86
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,08 0,09 0,10 0,11 0,13
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

104

 

CK.31200 TỶ LỆ 1/200, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.312 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 4,0 4,0 6,0 6,0 8,0 8,0
tỷ lệ Sổ đo quyển 2,2 2,2 2,5 2,5 2,8 2,8
1/200,
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10
đường
Nhân công
đồng
mức 1m Kỹ sư 4,0/8 công 3,65 4,91 6,63 8,97 12,53 17,57
Công nhân 4,0/7 công 9,05 12,27 16,91 22,64 31,69 44,70
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 0,65 0,94 1,53 1,93 2,77 4,08
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,08 0,09 0,10 0,11 0,13 0,15
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

 

CK.31300 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
việc vị I II III IV V
Vật liệu
CK.313 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 2,0 2,0 3,0 3,0 4,0
lệ 1/500, Sổ đo quyển 0,6 0,6 0,7 0,7 0,8
đường
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10
đồng mức
Nhân công
0,5m
Kỹ sư 4,0/8 công 1,34 1,83 2,44 3,28 4,59
Công nhân 4,0/7 công 3,32 4,76 6,58 8,91 12,59
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 0,25 0,49 0,80 1,13 1,68
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,02 0,03 0,04 0,04 0,05
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50

 

 

 

 

 

105

 

CK.31400 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.314 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 2,0 2,0 3,0 3,0 4,0 4,0
tỷ lệ Sổ đo quyển 0,6 0,6 0,7 0,7 0,8 0,8
1/500,
Vật liệu khác % 10 10 10 10 10 10
đường
Nhân công
đồng
mức 1m Kỹ sư 4,0/8 công 1,28 1,72 2,32 3,12 4,37 6,13
Công nhân 4,0/7 công 3,19 4,47 6,25 8,49 12,00 17,08
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 0,24 0,46 0,76 1,08 1,60 2,43
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,02 0,03 0,04 0,04 0,05 0,05
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

 

 

CK.31500 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 100 ha
Tên Đơn Cấp địa hình
Mã hiệu công Thành phần hao phí vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.315 Bản Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 15 25 35 40 50 55
đồ tỷ Sổ đo quyển 16 16 20 20 30 30
lệ
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
1/1000
Nhân công
đường
đồng Kỹ sư 4,0/8 công 45,18 60,85 82,36 109,74 152,67 207,27
mức
Công nhân 4,0/7 công 114,19 156,72 217,63 297,86 426,83 581,78
1m
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 9,30 14,43 22,89 36,00 58,17 81,81
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại ca 1,08 1,53 2,43 3,06 4,59 4,95
tương tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

106

 

CK.31600 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.316 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 15 25 35 40 50 55
tỷ lệ Sổ đo quyển 16 16 20 20 30 30
1/1000
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng
mức Kỹ sư 4,0/8 công 43,28 56,91 78,44 103,71 144,84 197,45
2m
Công nhân 4,0/7 công 108,88 146,61 207,01 281,82 399,46 554,18
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử
TS06 hoặc loại tương ca 8,52 13,42 21,51 34,08 51,24 77,67
tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại ca 1,08 1,53 2,43 3,06 4,59 4,95
tương tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

 

CK.31700 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1M
Đơn vị tính: 100 ha
Tên Đơn Cấp địa hình
Mã hiệu công Thành phần hao phí vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.317 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 8 10 13 15 18 21
tỷ lệ Sổ đo quyển 16 16 20 20 30 30
1/2000,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng
mức Kỹ sư 4,0/8 công 19,88 28,32 44,22 55,92 78,46 109,81
1m
Công nhân 4,0/7 công 50,46 71,29 112,18 145,77 206,07 294,04
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử
TS06 hoặc loại tương ca 3,95 5,39 9,00 14,04 20,22 33,29
tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại ca 0,77 0,92 1,44 1,80 3,06 3,09
tương tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

107

 

CK.31800 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.318 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 8,0 10 13 15 18 21
tỷ lệ Sổ đo quyển 1,5 1,5 3,0 3,0 4,0 4,0
1/2000
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng
mức Kỹ sư 4,0/8 công 18,93 26,73 42,00 52,90 74,44 103,77
2m
Công nhân 4,0/7 công 47,88 67,20 105,95 137,98 198,27 278,32
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử
TS06 hoặc loại tương ca 3,61 4,97 8,29 13,24 20,89 31,62
tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại ca 0,77 0,92 1,22 1,80 3,06 3,06
tương tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

 

 

CK.31900 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.319 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 8,0 10 13 15 21 21
tỷ lệ Sổ đo quyển 1,0 1,0 2,0 2,0 3,0 3,0
1/5000,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng
mức Kỹ sư 4,0/8 công 11,78 15,73 19,66 27,53 37,36 50,99
2m
Công nhân 4,0/7 công 29,48 39,24 48,83 69,05 95,68 133,20
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 2,21 2,96 3,39 5,35 8,51 13,26
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,31 0,32 0,54 0,61 0,92 1,38
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

108

 

CK.32000 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
công vị
I II III IV V VI
việc
Vật liệu
CK.320 Bản đồ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 8,0 10 13 15 21 21
tỷ lệ Sổ đo quyển 1,0 1,0 2,0 2,0 3,0 3,0
1/5.000,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng
mức 5m Kỹ sư 4,0/8 công 11,19 13,76 18,63 25,54 35,30 49,05
Công nhân 4,0/7 công 27,95 34,59 46,19 64,14 90,32 127,70
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 2,04 2,73 3,14 4,97 7,94 12,42
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại ca 0,31 0,32 0,54 0,61 0,92 1,38
tương tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

 

 

 

CK.32100 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
việc vị I II III IV V VI
Vật liệu
CK.321 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 5,0 5,0 8,0 8,0 10 10
lệ Sổ đo quyển 0,8 0,8 1,1 1,1 1,5 1,5
1/10.000,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng mức
2m Kỹ sư 4,0/8 công 4,47 5,50 7,46 10,21 14,13 19,62
Công nhân 4,0/7 công 11,52 14,14 18,89 26,10 36,45 51,35
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 1,05 1,28 1,52 2,30 3,38 5,16
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại ca 0,14 0,15 0,23 0,25 0,36 0,54
tương tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

 

109

 

CK.32200 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5M
Đơn vị tính: 100 ha
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp địa hình
việc vị I II III IV V VI
Vật liệu
CK.322 Bản đồ tỷ Cọc gỗ (4x4x40) cm cọc 5,0 5,0 8,0 8,0 10 10
lệ Sổ đo quyển 0,8 0,8 1,1 1,1 1,5 1,5
1/10.000,
Vật liệu khác % 15 15 15 15 15 15
đường
Nhân công
đồng mức
5m Kỹ sư 4,0/8 công 4,24 5,21 7,50 9,70 13,42 18,63
Công nhân 4,0/7 công 10,91 13,38 18,81 24,76 34,56 48,66
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử ca 0,96 1,18 1,41 2,14 3,16 4,80
TS06 hoặc loại tương tự
Máy thuỷ bình điện tử
PLP-110 hoặc loại tương ca 0,14 0,15 0,23 0,25 0,36 0,54
tự
Máy khác % 10 10 10 10 10 10
10 20 30 40 50 60

 

 

CK.40000         ĐO VẼ LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

 

  1. Thành phần công việc:

 

  • Thu thập và nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến khu vực đo vẽ, đi quan sát tổng thể.

 

  • Lập phương án thi công đo vẽ.

 

  • Chuẩn bị vật tư, thiết bị, phương tiện đo vẽ.

 

  • Tiến hành đo vẽ tại thực địa.

 

  • Mô tả các điểm lộ tự nhiên, hố khoan, hố đào, các điểm dọn sạch.

 

  • Lập mặt cắt thực đo bằng thước dây.

 

  • Đo vẽ các điểm khe nứt.

 

  • Quan sát, mô tả các điểm địa chất vật lý.

 

  • Đo vẽ, tìm kiếm các bãi VLXD phù hợp với giai đoạn khảo sát.

 

  • Nghiên cứu, thu thập về địa chất thuỷ văn, địa chất công trình.

 

  • Lấy mẫu thạch học, mẫu lưu … vận chuyển mẫu.

 

  • Chỉnh lý tài liệu sơ bộ ngoài thực địa.

 

  • Chỉnh lý và lập bản đồ địa chất công trình, địa mạo của khu vực đo vẽ.

 

 

110

  • Lập thuyết minh và các bản vẽ, phụ lục.

 

  1. Điều kiện áp dụng: Cấp phức tạp địa chất theo yếu tố ảnh hưởng tại phụ lục số

 

14.

 

  1. Những công việc chưa tính vào định mức:

 

  • Công tác phân tích, đánh giá bản đồ khoáng sản có ích.

 

  • Công tác xác định động đất.

 

  • Công tác tìm kiếm VLXD ngoài khu vực đo vẽ.

 

  • Công tác đo địa hình cho công tác đo vẽ địa chất.

 

  • Công tác chụp ảnh mặt đất và biên vẽ ảnh bằng máy bay, bằng vi tính.

 

  • Công tác thí nghiệm địa chất thuỷ văn và địa chất công trình.

 

  • Công tác khoan, đào, địa chất công trình, thăm dò địa vật lý.

 

CK.41100 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/200.000
Đơn vị tính: 1 km2
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp phức tạp
việc vị
I II III
Vật liệu
CK.411 Đo vẽ bản Búa địa chất cái 0,012 0,015 0,015
đồ địa Địa bàn địa chất cái 0,004 0,005 0,005
chất tỷ lệ Kính lúp cái 0,003 0,004 0,004
1/200.000 Kính lập thể cái 0,0016 0,002 0,002
Thước dây 50m cái 0,004 0,005 0,005
Đồng hồ bấm giây cái 0,0008 0,001 0,001
Giấy can cuộn 0,02 0,02 0,02
Giấy gói mẫu ram 0,02 0,02 0,02
Túi vải đựng mẫu cái 0,2 0,2 0,2
Vật liệu khác % 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 2,77 3,14 5,12
Máy thi công
Ống nhòm ca 0,0004 0,0004 0,0004
Máy ảnh ca 0,0004 0,0004 0,0004
Kính hiển vi ca 0,0004 0,0004 0,0004
Ô tô vận tải thùng 1,5T ca 0,005 0,005 0,005
Máy khác % 5 5 5
10 20 30

 

 

 

 

 

 

111

 

CK.41200 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/100.000
Đơn vị tính: 1 km2
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp phức tạp
việc vị
I II III
Vật liệu
CK.412 Đo vẽ bản Búa địa chất cái 0,013 0,015 0,015
đồ địa Địa bàn địa chất cái 0,0045 0,005 0,005
chất tỷ lệ Kính lúp cái 0,0036 0,004 0,004
1/100.000 Kính lập thể cái 0,0018 0,002 0,002
Thước dây 50m cái 0,0045 0,005 0,005
Đồng hồ bấm giây cái 0,0009 0,001 0,001
Giấy can cuộn 0,04 0,04 0,04
Giấy gói mẫu ram 0,03 0,03 0,03
Túi vải đựng mẫu cái 0,5 0,5 0,5
Vật liệu khác % 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 6,23 7,06 11,6
Máy thi công
Ống nhòm ca 0,00045 0,00045 0,00045
Máy ảnh ca 0,00045 0,00045 0,00045
Kính hiển vi ca 0,00045 0,00045 0,00045
Ô tô vận tải thùng 1,5T ca 0,01 0,01 0,01
Máy khác % 5 5 5
10 20 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

112

 

CK.41300 BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/50.000
Đơn vị tính: 1 km2
Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp phức tạp
việc vị
I II III
Vật liệu
CK.413 Đo vẽ bản Búa địa chất cái 0,015 0,015 0,015
đồ địa Địa bàn địa chất cái 0,005 0,005 0,005
chất tỷ lệ Kính lúp cái 0,004 0,004 0,004
1/50.000 Kính lập thể cái 0,002 0,002 0,002
Thước dây 50m cái 0,005 0,005 0,005
Đồng hồ bấm giây cái 0,001 0,001 0,001
Giấy can cuộn 0,08 0,08 0,08
Giấy gói mẫu ram 0,05 0,05 0,05
Túi vải đựng mẫu cái 1 1 1
Vật liệu khác % 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 13,87 15,8 25,9
Máy thi công
Ống nhòm ca 0,0005 0,0005 0,0005
Máy ảnh ca 0,0005 0,0005 0,0005
Kính hiển vi ca 0,0005 0,0005 0,0005
Ô tô vận tải thùng 1,5T ca 0,027 0,027 0,027
Máy khác % 5 5 5
10 20 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

113

 

CK.41400        BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/25.000

Đơn vị tính: 1 km2

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp phức tạp
việc vị
I II III
Vật liệu
CK.414 Đo vẽ bản Búa địa chất cái 0,06 0,06 0,06
đồ địa Địa bàn địa chất cái 0,01 0,01 0,01
chất tỷ lệ Kính lúp cái 0,008 0,008 0,008
1/25.000 Kính lập thể cái 0,01 0,01 0,01
Thước dây 50m cái 0,01 0,01 0,01
Đồng hồ bấm giây cái 0,002 0,002 0,002
Giấy can cuộn 0,15 0,15 0,15
Giấy gói mẫu ram 0,10 0,10 0,10
Túi vải đựng mẫu cái 1,5 1,5 1,5
Vật liệu khác % 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 30,9 35,2 57,9
Máy thi công
Ống nhòm ca 0,001 0,001 0,001
Máy ảnh ca 0,001 0,001 0,001
Kính hiển vi ca 0,001 0,001 0,001
Ô tô vận tải thùng 1,5T ca 0,09 0,09 0,09
Máy khác % 5 5 5
10 20 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

114

 

CK.41500        BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/10.000

Đơn vị tính: 1 km2

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp phức tạp
việc vị
I II III
Vật liệu
CK.415 Đo vẽ bản Búa địa chất cái 0,08 0,08 0,08
đồ địa Địa bàn địa chất cái 0,02 0,02 0,02
chất tỷ lệ Kính lúp cái 0,012 0,012 0,012
1/10.000 Kính lập thể cái 0,006 0,006 0,006
Thước dây 50m cái 0,015 0,015 0,015
Đồng hồ bấm giây cái 0,004 0,004 0,004
Giấy can cuộn 0,5 0,5 0,5
Giấy gói mẫu ram 0,20 0,20 0,20
Túi vải đựng mẫu cái 2 2 2
Vật liệu khác % 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 83,3 115,2 182,4
Máy thi công
Ống nhòm ca 0,001 0,001 0,001
Máy ảnh ca 0,001 0,001 0,001
Kính hiển vi ca 0,001 0,001 0,001
Máy khác % 5 5 5
10 20 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

115

 

CK.41600        BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/5.000

Đơn vị tính: 1 km2

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp phức tạp
việc vị
I II III
Vật liệu
CK.416 Đo vẽ bản Búa địa chất cái 0,1 0,1 0,1
đồ địa Địa bàn địa chất cái 0,03 0,03 0,03
chất tỷ lệ Kính lúp cái 0,025 0,025 0,025
1/5.000 Kính lập thể cái 0,009 0,009 0,009
Thước dây 50m cái 0,025 0,025 0,025
Đồng hồ bấm giây cái 0,006 0,006 0,006
Giấy can cuộn 1,0 1,0 1,0
Giấy gói mẫu ram 0,50 0,50 0,50
Túi vải đựng mẫu cái 2 2 2
Vật liệu khác % 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 150,1 201,4 371,45
Máy thi công
Ống nhòm ca 0,002 0,002 0,002
Máy ảnh ca 0,002 0,002 0,002
Kính hiển vi ca 0,002 0,002 0,002
Máy khác % 5 5 5
10 20 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

116

 

CK.41700        BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/2.000

Đơn vị tính: 1 ha

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp phức tạp
việc vị
I II III
Vật liệu
CK.417 Đo vẽ bản Búa địa chất cái 0,002 0,002 0,002
đồ địa Địa bàn địa chất cái 0,001 0,001 0,001
chất tỷ lệ Kính lúp cái 0,001 0,001 0,001
1/2.000 Kính lập thể cái 0,001 0,001 0,001
Thước dây 50m cái 0,001 0,001 0,001
Đồng hồ bấm giây cái 0,0005 0,0005 0,0005
Giấy can cuộn 0,02 0,02 0,02
Giấy gói mẫu ram 0,150 0,150 0,150
Túi vải đựng mẫu cái 2 2 2
Vật liệu khác % 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 4,19 6,78 13,6
Máy thi công
Ống nhòm ca 0,0001 0,0001 0,0001
Máy ảnh ca 0,0001 0,0001 0,0001
Máy khác % 5 5 5
10 20 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

117

 

CK.41800        BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/1.000

Đơn vị tính: 1 ha

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp phức tạp
việc vị
I II III
Vật liệu
CK.418 Đo vẽ bản Búa địa chất cái 0,003 0,003 0,003
đồ địa Địa bàn địa chất cái 0,001 0,001 0,001
chất tỷ lệ Kính lúp cái 0,001 0,001 0,001
1/1.000 Kính lập thể cái 0,001 0,001 0,001
Thước thép 20m cái 0,001 0,001 0,001
Đồng hồ bấm giây cái 0,0001 0,0001 0,0001
Giấy can cuộn 0,04 0,04 0,04
Giấy gói mẫu ram 0,02 0,02 0,02
Túi vải đựng mẫu cái 0,5 0,5 0,5
Vật liệu khác % 5 5 5
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 8,4 13,6 24,8
Máy thi công
Ống nhòm ca 0,0001 0,0001 0,0001
Máy ảnh ca 0,0001 0,0001 0,0001
Máy khác % 5 5 5
10 20 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

118

 

CK.41900        BẢN ĐỒ TỶ LỆ 1/500

Đơn vị tính: 1 ha

 

Mã hiệu Tên công Thành phần hao phí Đơn Cấp phức tạp
việc vị
I II III
Vật liệu
CK.419 Đo vẽ bản Búa địa chất cái 0,005 0,005 0,005
đồ địa Địa bàn địa chất cái 0,002 0,002 0,002
chất tỷ lệ Kính lúp cái 0,002 0,002 0,002
1/500 Kính lập thể cái 0,002 0,002 0,002
Thước thép 20m cái 0,0005 0,0005 0,0005
Đồng hồ bấm giây cái 0,002 0,002 0,002
Giấy can cuộn 0,06 0,06 0,06
Giấy gói mẫu ram 0,04 0,04 0,04
Túi vải đựng mẫu cái 1,5 1,5 1,5
Vật liệu khác % 10 10 10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8 công 16,2 26,4 48
Máy thi công
Ống nhòm ca 0,00016 0,00016 0,00016
Máy ảnh ca 0,00016 0,00016 0,00016
Máy khác % 5 5 5
10 20 30

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

119

 

PHỤ LỤC 01

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ

 

CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM

 

Cấp đất đá Đặc tính
– Đất trồng trọt không có rễ cây lớn. Đất dính chứa hữu cơ .
I – Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.
– Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn (dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
– Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương đối dễ dàng.
– Đất trồng trọt có rễ cây lớn.
– Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc sỏi cuội.
– Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông… dưới
II 10%.
– Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10% cuội sỏi.
– Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.
– Đất rời trạng thái xốp.
– Dùng xẻng và cuốc bàn đào được, dùng mai xắn được.
– Đất dính chứa từ 10-30% mảnh dăm sạn hoặc sỏi cuội.
– Đất thuộc tầng văn hoá hoàng thổ chứa từ 10 – 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông
– Đất tàn tích các loại.
III – Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi không quá 30%.
– Đất dính có trạng thái thường dẻo cứng tới nửa cứng.
– Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
– Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào được.
– Đất dính lẫn 30- 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
– Đất thuộc loại sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các loại đá. Đất thuộc tầng văn
IV hoá đã hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn… từ 30 – 50%.
– Đất dính ở trạng thái nửa cứng.
– Đất rời ở trạng thái chặt.
– Cuốc chim nhỏ lưỡi nặng 2,5kg đào được. Cuốc bàn cuốc chối tay.
– Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.
– Đất thuộc sản phẩm phong hoá mạnh của các đá.
– Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá, gạch vụn…
V – Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát sét…
– Đất dính ở trạng thái cứng.
– Đất rời ở trạng thái rất chặt.
– Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng 2,5kg hoặc xà beng mới đào được.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

120

 

PHỤ LỤC 02

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC ĐÀO GIẾNG ĐỨNG

 

 

Cấp đất đá Các đất đá đại diện cho mỗi cấp
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây, đất bở rời : Hoàng thổ, cát (không
I chảy). Á cát có cuội và đá dăm. Bùn ướt và đất bùn, á sét dạng hoàng thổ. Đất tảo
cát, phần mềm.
Than bùn và lớp đất trồng không có rễ cây hoặc một ít cuội và đá dăm nhỏ (dưới
3cm). Á sét và á sét có lẫn đến 20% tạp chất cuội và đá dăm nhỏ (dưới 30cm). Cát
II chặt, á sét chặt, đất hoàng thổ, mác nơ bở rời. Cát chảy không có áp lực, sét có độ
chặt xít trung bình (dạng dai và dẻo). Đá phần, điarômit, muối mỏ (halit). Các sản
phẩm phong hoá của đá macma và biến chất đã bị các lanh hoá hoàn toàn, quặng sát
óc rơ.
Á sét và cát lẫn đến 20% cuội và đá dăm (đến 3cm). Đất ướt, chặt xít, sạn, đất chảy
có áp lực.
Đất sét có nhiều lớp nhỏ đến 5cm. Cát kết gắn kết yếu bởi cát và macnơ, chắc xít,
III chứa macnơ thạch cao hoá chứa cát. Alôvrôlit chứa sét gắn kết yếu. Các gắn kết
bằng xi măng sét vôi. Macnơ, đá vôi vỏ sò. Đá phần chắc sét. Manhêtit. Thạch cao
tinh thể vụn phong hoá. Thanh đá yếu, than nâu.
Đá phiến tale huỷ hoại của tất cả các biến dạng quặng mangan, quặng sắt bị ôxy
hoá bở rời. Bau xít dạng sét.
Đá cuội: Gồm các cuội nhỏ,c ác đá trầm tích, bùn và than bùn. Alêvrôlit sét chắc
xít. Các kết sét Macnơ chắc xít. Đá vôi không chắc và dôlômit: Manhêdit chắc xít
và đá vôi có lỗ rỗng, tuf. Thạch cao kết tinh, anhydrit, muối kali. Than đá có độ
cứng trung bình. Than nâu cứng. Cao lanh (nguyên sinh). Đá phiến sét, sét cát,
IV alêvrôlit, sacpantinit (secpentin) bị phong hoá mạnh và bị talo hoá. Skacnơ không
chắc thuộc thành phần clorit và am ibon mica, Apatit kết tinh. Đunit phong hoá
mạnh pêridotit, kim-bec-lit bị phong hoá.
Quặng mactit và các loại tương tự bị phong hoá mạnh. Quặng sắt màu dính nhớt,
bau xít.
Đá cuội, dăm. Cát kết xi măng gần kết là vôi và sắt, Alêvrôlit, acgilit rất chắc chắn,
chứa nhiều cát, cuội kết, đá trầm tích với xi măng sét cát hoặc xi măng xốp khác.
V Đá vôi đôlômit chứa macnơ anhydrit rất chắc, than đế cứng antraxit, phốt pho rít
kết hạch. Đá phiến sét mica, micaclorit-talac clorit, set clorit xemixit secpontin
(secpontin), anbitophia phong hoá Kêratophia, tuf núi lửa bị xêrixit hoá, quặng mac
tit và các loại tương tự không chắc. Dunit bị phong hoá. Kimbeclit dạng dăm sét.
Anhydrit chặt xít bị vật liệu tù làm bẩn, sét chặt sít với các lớp đôlômit nhỏ và
xiserit. Cuội kết trầm tích với xi măng vôi. Các kết pha cát vôi thạch anh. Alevrôlit
chặt xít. Đá phiến sét, xerixit thạch anh, Mica Thạch anh, clorit-thạch anh, Xerixit-
VI cloxit-thạch anh, đá phiến lớp Anbitophia clorit hoá về phân phiến. Kêratophia,
gabrô, acgilit silích hoá yếu. Đunit không bị phong hoá, Am I bolit. Pirôxennit tinh
thể lớn. Các đá cácbonat, talo-apatit. Scacnơ can xít epi đốt. Pi rit rời. Sắt nâu xốp
có dạng lỗ rỗng. Quặng hêmatit-mac xit tit, xiđêrit.

 

 

121

 

Acgilit ailic hoá, cuội của đá macma và biến chất đá dăm không có tảng lăn. Cuội kết thuộc đá macma (50%) với xi măng sét cát. Cuội kết đá trầm tích với xi măng silic. Cát kết thạch anh. Đêlêmit rất chắc xít. Cát kết penpat thạch hoá hoá. Đá vôi. Cáclinaganmatolit. Phốt pho rít tấm. Đá phiến bộ Silic hoá yếu. Anphibon manhetit

 

VII              Hocnublen, hocnơblen-clorit anbi tofia phân phiến hoá. Kêratefia, pocfia pocfỉit, tuf diaoupocfia, pocfirit bị phong hoá tác động. Gromit hạt to và nhỏ bị phong hoá. Xêrixit cliorit, gabrô về các đá macma khác, pirô quặng kim beclit dạng bzan.

 

Scacnơ augit-granat chứa can xít, thạch anh rỗng (nứt có hang, ocro), sát nên rỗng có hàng hoá, Gromit quặng sunphua, quặng amphiben – manhêtit.

 

Acgilit chứa silic, cuội kết đá macma với xi măng vôi, đôlômit thạch anh hoá, đá vôi silic hoá và đôlômit fôtferit, dạng vỉa chắc xít. Đá phiến silic hoá. Clorit thạch anh, xêrixit thạch anh. Epiđôt clorit, thạch anh, mica Gơnai Anbitofia thạch anh, hạt trung bình và keratofia. Bazan phong hoá. Điabazpocffiorit. Andohit. Labra

VIII

điêrit poridorit, Granit hạt nhỏ bị phong hoá. Xatit, gabrô, granito gơnai bị phong hoá. Prematit. Các đá tuốc malib thạch anh. Các đá cacbonat thạch anh và birit thạch anh. Sắt nâu có lỗ rỗng. Quặng hyđrô hamitit chắc xít, quắcsit hematit, manhêtit, pỉit chắc xít, bau xít (đia spe).

 

Bazan không bị phong hoá. Cuội kết đá macma với xi măng xilic, vôi, đá vôi scacnơ. Cát kết silic đá vôi, đôlômit chứa silic, phốt pho rít vỉa silic hoá, đá phiến chứa Silic, Quắc xít manhêtit và hệ matit dạng dài mỏng Manhêtit mactit chắc xít, đá sừng amfibon manhêtit và xerixit hoá. Anbitofia và kêratofbi, trachit pocfia thạch anh hoá. Điabat tinh thể nhỏ ruf silic hoá, đá sừng hoá, lipôtit bị phong hoá,

IX

 

micrô grano điorit hạt lớn và trung bình granitô gnai, grano điorit xêrixit-gabrônplit-pocmatit. Bêrêzit Scacnơ tinh thể nhỏ thành phần augit Epidot, granat, đatomit granat-hêdenbargit scacnơ hạt lớn, granat, amfibolit thạch anh hoá, parit. Các đá tuốc bin thạch anh không bị phong hoá. Sét nâu chắc xít. Thạch anh với số lượng pirit lớn. Brarit chắc xít.

 

Các trậm tích cuội đá tảng macma và bị biến chất các kết thạch anh chắc xít Japilit bị phong hoá. Các đá silio, fotfat. Quắc xít hạt không đầu. Đá sừng với tán khoáng vật sunfua. Aubitofia thạch anh va kêratofia. Liparit. Granit, micro granit pecmatit

X

chắc xít chứa thạch anh. Scacnơ hạt nhỏ granat Đatolit-granat. Quặng manhêtit và mactit chắc xít với các lớp nhỏ đá sừng. Sác nêu silic hoá. Thạch anh mạch, peclirit bị thạch anh hoá mạnh và đá sừng hoá.

 

Anbitofia hạt mịn và bị sừng hoá. Japitlit không bị phong hoá. Đá phiến dạng ngọc

 

XI               bích chứa silic-quắc xít đá sừng chứa sắt rất cứng. Thạch anh chắc xít. Các đá cơrinđôn. Jatpi lit, mactit – hêmatit và manhêtit – homanit.

Jetpilit dạng khối đặc xít hoàn toàn không bị phong hoá, đá lửa, ngọc bích, đá sừng,

XII

quắc xít các đá egirin và côrin đơn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

122

 

PHỤ LỤC 03

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ

 

 

Cấp địa hình Những địa hình tiêu biểu cho mỗi cấp
– Vùng địa hình bằng phẳng, thung lũng rộng hoặc đồng bằng.
I – Đồi trọc hoặc cây thưa lẫn cỏ tranh, sườn dốc không quá 10 độ.
– Ao hồ, mương, suối, ruộng nước chiếm không quá 20% diện tích khu vực khảo
sát.
– Vùng công tác khá bằng phẳng, đồi thấp, dốc thoải (sườn dốc không quá  20
độ) hoặc một phần là bãi cát hoặc đầm lầy.
– Rừng thưa, ít cây to, giang nứa. Vùng ruộng nước canh tác, ít nước, chiếm
không quá 30% diện tích khu vực khảo sát.
II – Khu vực có thôn xóm, nhà cửa, vườn cây, ao hồ chiếm đến 20% diện tích khu
vực khảo sát.
– Khu vực ít công trình, hầm mỏ, công trường (khoảng 20%) chiều dài các tuyến
khảo sát nằm trong khu vực đã xây dựng.
– Vùng địa hình ít bị cắt bởi mạng lưới khe suối. Đồi núi gồ ghề, sườn dốc không
quá 30%.

 

  • Vùng trũng có nhiều mương máng hoặc vùng đầm lầy, rừng rậm, cây leo, giang nứa chiếm 50% diện tích khảo sát.

 

  • – Khu vực công trường, mỏ khai thác lộ thiên. Thành phố có nhiều nhà cửa, công trình (khoảng 50% chiều dài các tuyến thăm dò nằm trong khu vực đã xây dựng).

 

  • Vùng địa hình phức tạp, vận chuyển máy móc, thiết bị khó khăn.

 

  • Vùng bị phân cắt mạnh, đồi núi dốc cao, sườn dốc lớn hơn 30 độ, khe suối sâu, hiểm trở.
IV – Rừng rậm nhiều cây leo chằng chịt hoặc đầm lầy, đồng trũng, ao hồ nhiều
chiếm hơn 70% diện tích khảo sát.
– Các tuyến khảo sát thường xuyên cắt qua suối hoặc tất cả các tuyến thăm dò
đều đi qua khu vực đã xây dựng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

123

 

PHỤ LỤC 04

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN THỦ CÔNG

 

Cấp đất đá Đặc tính
– Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.
– Đất dính chứa hữu cơ. Đất than bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm chặt, nước và
I cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.
– Đất dính thường ở trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
– Đất rời ở trạng thái rất xốp.
– Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây lớn.
– Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
– Đất thuộc tầng văn hoá chưa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông…
dưới 10%.
II – Cát từ các loại (từ thô tới mịn) bão hoà nước và cát chảy có lẫn tới 10% hạt cuội
sỏi.
– Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.
– Trạng thái đất dính thường dẻo cứng dẻo mềm.
– Đất rời ở trạng thái xốp.
– Đất dính chứa từ 10-30% dăm sạn hoặc sỏi.
– Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ, chứa từ 10-30% đá vụn, gạch vụn, mảnh
bê tông…
III – Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội sỏi 10-30%.
– Cát các loại chứa nước có áp lực. Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị
bồi lấp hố.
– Đất dính dùng ngón tay có thể ấn lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.
– Đất dính thường ở trạng thái nửa cứng tới dẻo cứng. Đất rời ở trạng thái chặt vừa.
– Đất dính lẫn 30-50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
– Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ và chứa từ 30- 50% đá vụn, gạch vụn…
IV – Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được bằng các ngón tay bình thường.
– Đất dính thường ở trạng thái cứng tới nửa cứng.
– Đất rời ở trạng thái chặt.
– Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc cuội sỏi.
– Đất Laterit kết thể non (đá ong mềm).
– Đất thuộc tầng văn hoá đã hoàng thổ có trên 50% đá vụn, gạch vụn…
V – Sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.
– Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội sỏi trên 50%.
– Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay cái.
– Đất dính ở trạng thái cứng.
– Đất rời ở trạng thái rất chặt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

124

 

PHỤ LỤC 05

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA

BẰNG ỐNG MẪU

 

Cấp đất Nhóm đất đá Đất đá đại diện và phương thức xác định sơ bộ
đá
1 2 3
– Than bùn, đất trồng trọt không có rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và
I Đất tơi xốp, rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
rất mềm bở – Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn
thành khuôn.
– Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít
cuội sỏi nhỏ.
– Đất thuộc tầng văn hoá lẫn gạch vụn, mảnh bê tông, đá dăm… (dưới
II Đất tương đối 30%).
cứng chắc – Các loại đất khác lẫn dưới 20% cuội sỏi, đá dăm.
– Cát chảy không áp.
– Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết phong hoá hoàn toàn.
– Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng ngón tay cái.
– Đất sét và cát có chứa trên 20% dăm sạn, cuội nhỏ.
– Đá thuộc tầng văn hoá lẫn nhiều gạch vụn, mảnh bê tông, đá … (trên
30%).
Đất cứng tới – Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu bằng xi măng sét hoặc vôi.
III – Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy
đá mềm
hoá bở rời. Đá Macnơ.
– Các sản phẩm phong hoá hoàn toàn của các đá.
– Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng
tay khó khăn.
– Đá phiến sét, phiến than, phiến Xeritxit.
– Cát kết, Dunit, Feridolit, Secpantinit… bị phong hoá mạnh tới vừa. Đá
Macnơ chặt, than đá có độ cứng trung bình. Tup, bột kết bị phong hoá
IV Đá mềm vừa.
– Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng mảnh.
Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của
búa địa chất.
– Đá phiến sét Clorit, Phylit, cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi
và Đolomit không thuần.
V Đá hơi cứng Than  Antraxit,  Porphiarit,  Secpantinit,  Dunit,  Keratophia  phong
hoá vừa. Tup núi lửa bị Kericit hoá.
– Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được dễ dàng bằng dao, tạo được
điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

125

 

– Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến Xericit  thạch anh. Sét kết bị silic
hoá yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu túp.
VI Đá cứng vừa – Cuội kết với xi măng gắn kết là vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá
Skanơ. Đunit phong hoá nhẹ đến tươi.
– Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng dao  con. Đầu nhọn búa địa
chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
– Sét kết silic hoá, đá phiến giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá
Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hoá nhẹ.
–  Cuội  kết  chứa  trên  50%  cuội  có  thành  phần  là  đá  Macna,
VII Đá tương đối xi măng gắn kết là Silic và sét.
cứng – Cuội kết có thành phần là đá trầm tích với xi măng gắn kết là silic
Điorit và Gabro hạt thô.
– Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không thể gọt hoặc cạo được bằng dao
con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo được vết lõm nông.
– Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic. Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat
tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
VIII Đá khá cứng – Cuội kết có thành phần là đá Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit,
Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong hoá nhẹ.
– Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa
chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu nõn.
– Syenit, Granit hạt thô- nhỏ. Đá vôi hàm lượng silic cao. Cuội kết có
thành phần là đá Macna. Đá Bazan. Các loại đá Nai-Granit. Nai Gabrô,
Pocphia thạch anh, Pecmatit, Skanơ tinh thể nhỏ. Các Tup silic. Barit
IX Đá cứng chặt xít.
– Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới bị vỡ.
Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần tại một điểm tạo được vết lõm
nông trên mặt đá.
– Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt nhỏ, đá Granơdiorit. Liparit. Đá
X Đá cứng Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành phần Macna.
tới rất cứng Cát kết thạch anh rắn chắc, đá sừng.
– Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới bị vỡ.
– Đá Quắczit, Đá sừng cứng chắc, chứa ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị
XI Đá rất cứng sừng hoá. Đá ngọc (Ngọc bích…). Các loại quặng chứa sắt.
– Búa đập mạnh một nhát chỉ làm sứt mẫu đá.
– Đá Quắczit các loại.
XII Đặc biệt cứng – Đá Côranhđông.
– Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt được mẫu đá.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

126

 

PHỤ LỤC 06

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ CHO CÔNG TÁC KHOAN ĐƯỜNG KÍNH LỚN

 

 

Cấp đất đá Các đất đá đại diện cho mỗi cấp
I Đất lấp, đất trồng trọt cát pha lẫn dăm sạn rời rạc .
II Đất lấp và đất phân tích lẫn dăm cuội rời rạc (hàm lượng đến 30%, kích thước
đến 5cm).
III Sét, sét pha, cát pha từ dẻo mềm đến dẻo cứng ít dính bết vào mũi khoan, đất lẫn
gạch vỡ, bê tông vụn.
IV-V Sét và sét pha dẻo mềm đến dẻo cứng hay dính bết vào mũi khoan.
Đất lấp lẫn gạch vỡ, bê tông vụn kích thước đến 10cm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

127

 

PHỤ LỤC 07

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG

 

Cấp địa

Đặc điểm địa hình

hình

 

  • Vùng đồng bằng địa hình đơn giản, dân cư thưa thớt, hướng ngắm không bị vướng.

 

  • – Vùng trung du, đồi thấp sườn rất thoải và độ cao thấp dưới 20m chủ yếu là đồi trọc, không ảnh hưởng đến hướng ngắm.

 

– Vùng đồng bằng địa hình tương đối đơn giản, ít dân cư, hướng ngắm bị vướng ít, dễ
II chặt phát.
– Vùng đồi dân cư thưa, độ cao từ 20 – 30m chủ yếu là đồi trọc ít cỏ cây nhưng khối
lượng chặt phát ít, dân cư thưa.
– Vùng đồng bằng dân cư đông, địa hình bị chia cắt nhiều bởi kênh rạch sông suối,
hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phát. Vùng trung du đồi núi cao từ 30m- 50m,
III trên đỉnh có bụi hoặc lùm cây, mật độ dân cư vừa phải, hướng ngắm khó thông suốt
phải phát dọn.
– Vùng ruộng sình lầy hoặc bãi thuỷ triều cỏ sú vẹt mọc thấp xen lẫn có đồi núi, làng
mạc, đi lại khó khăn, hướng ngắm không thông suốt.
– Khu vực thị trấn, thị xã địa hình phức tạp, hướng ngắm khó thông suốt.
– Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, thụt sâu, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại khó khăn,
phải chặt phá nhiều.
IV – Vùng đồi núi cao từ 50 – 100m, hướng ngắm không thông suốt, phải chặt phát địa
hình bị phân cắt xen lẫn có rừng cây công nghiệp, cây đặc sản, việc chặt phát thông
hướng bị hạn chế.

 

  • Vùng Tây Nguyên nhiều cây trồng, cây công nghiệp như cà phê, cao su…

 

Rừng cây khộp, địa hình chia cắt trung bình, mật độ sông suối trung bình.

 

  • Khu vực thành phố, thị xã, nhiều nhà cao tầng, ống khói, cột điện, cây cao ảnh hưởng đến độ thông suốt của hướng ngắm.
  • – Vùng rừng núi cao trên 100m địa hình phân cắt nhiều, cây cối rậm rạp, hướng ngắm không thông suốt, đi lại khó khăn.

 

  • Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, chia cắt nhiều, vùng giáp biên có rừng khộp.

 

  • Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, nhiều thú dữ, muỗi, vắt, rắn độc, hướng ngắm rất khó thông suốt, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại rất khó khăn.

 

VI – Vùng núi cao từ 100m đến 300m, hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.
– Vùng hải đảo đất liền, đồi núi cây cối rậm rạp, địa hình phức tạp.
– Vùng đặc biệt, vùng biên giới xa xôi, hẻo lánh, các hải đảo xa đất liền, cây cối rậm
rạp. đi lại khó khăn, vùng có nhiều bom mìn chưa được rà phá.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

128

 

PHỤ LỤC 08

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO

 

Cấp địa

Đặc điểm địa hình

hình

 

  • – Tuyến đo đi qua vùng địa hình đơn giản, quang đãng, khô ráo, đi lại dễ dàng.

 

  • Tuyến đo đi qua vùng địa hình bằng phẳng, độ dốc không quá 1%.

 

  • Tuyến thuỷ chuẩn đo qua cánh đồng, ruộng có nước nhưng có thể đặt được máy và
II mia.
– Tuyến thuỷ chuẩn chạy cắt qua các trục đường giao thông quang đãng, ít bị ảnh
hưởng người và xe cộ trong khi đo ngắm.
– Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu dân cư, làng mạc, tầm nhìn bị vướng, phải chặt
III phát, xen lẫn có ruộng nước lầy lội, tuyến thuỷ chuẩn băng qua vùng đồi núi sườn
thoải, độ dốc   5%, vùng trung du khá bằng phẳng địa hình ít lồi lõm, phân cắt ít.
– Tuyến thuỷ chuẩn đo trong khu vực thị trấn, thị xã, thành phố mật độ người và xe
IV cộ qua lại lớn ảnh hưởng đến công việc đo đạc.
– Tuyến thuỷ chuẩn qua rừng núi, địa  hình khá phức tạp độ dốc   10%, nhiều cây
cối, ảnh hưởng đến tầm nhìn, hoặc đo qua vùng nhiều sông ngòi lớn, kênh rạch.

 

  • Tuyến thuỷ chuẩn đo qua vùng sình lầy, bãi lầy ven biển sú vẹt, hoặc rừng đước mọc cao hơn máy, ảnh hưởng lớn đến tầm nhìn, phải chặt phát hoặc chỗ đặt máy bị lún, phải đóng cọc đệm chân máy.

 

  • Tuyến thuỷ chuẩn đi qua rừng núi cao, núi đá, rậm rạp, địa hình rất phức tạp khó khăn, độ dốc 20% đo đạc theo các triền sông lớn vùng thượng lưu.

 

  • Vùng Tây Nguyên rừng khộp dày, nhiều gai rậm, qua khu rừng nguyên sinh, giáp
  • biên giới.

 

  • Vùng núi đá vôi hiểm trở, vách đứng.

 

  • Vùng hải đảo núi đá lởm chởm.

 

  • Vùng rừng núi hoang vu rậm rạp, hướng ngắm rất khó thông suốt, đi lại rất khó khăn, phải chặt phát nhiều.

 

  • Vùng núi đá cao hơn 100m, vùng đá vôi hiểm trở, vách đứng, khó leo trèo, đi lại.

 

-Vùng hải đảo, vùng biên giới xa xôi có nhiều cây, rừng nguyên sinh hẻo lánh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

129

 

PHỤ LỤC 09

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT Ở TRÊN CẠN

 

 

Cấp địa hình Đặc điểm
I – Vùng đồng bằng địa hình khô ráo, bằng phẳng, dân cư thưa thớt, không ảnh
hưởng hướng ngắm.
– Vùng đồng bằng, tuyến đo qua vùng trồng lúa nước, vùng ruộng bậc thang
II thuộc trung du hay cây màu cao 1m, vùng đồi trọc.
– Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có xen kẽ cây lau sậy, bụi gai có chiều cao < 1m.
– Vùng đồng bằng, dân cư thưa, ít nhà cửa, ruộng nước ít lầy lội hoặc vùng bãi
thuỷ triều có sú vẹt mọc thấp, vùng trung du có địa hình ít phức tạp, đồi cao từ 30
III – 50m, hướng ngắm khó thông suốt, phải phát dọn.
– Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có cây trồng thưa, xen kẽ có bản làng, rừng khộp
thưa thớt.
– Tuyến đo qua vùng thị trấn, ngoại vi thị xã, thành phố, vườn cây ăn quả không
được chặt phát.
– Tuyến đo qua vùng bãi thuỷ triều lầy thụt, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm, đi lại
IV khó khăn phải chặt phát nhiều.
– Tuyến đo qua vùng đồi núi cao 50   100m, vùng trồng cây công nghiệp, cây ăn
quả, hướng ngắm khó thông suốt, phải chặt phá nhiều.
– Tuyến qua vùng Tây Nguyên, cây trồng dày đặc, không được phát, rừng khộp
phủ kín 40% hoặc có nhiều bản làng phải đo gián tiếp.
– Vùng rừng núi cao 100  150m, cây cối rậm rạp, đi lại khó khăn, hướng ngắm
không thông suốt, phải chặt phá nhiều, từ tuyến đo men theo đồi núi dốc đứng,
V khu có đường mòn, đi lại phải leo trèo, có nhiều cây con, gai góc, vướng tầm
ngắm.
– Vùng bằng phẳng Tây Nguyên rừng khộp dày đặc > 80% hoặc qua nhiều làng
mạc, dày đặc cây trồng, cây công nghiệp cao, không được phát (cao su, cà phê…).
– Vùng rừng núi cao trên 150m hoang vu, rậm rạp, có nhiều thú dữ, côn trùng độc
hại, khối lượng chặt phá rất lớn, đi lại khó khăn.
VI – Vùng rừng núi giang, nứa phủ dày, cây cối gai góc rậm rạp, đi lại khó khăn.
– Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, có rừng nguyên sinh, rừng khộp dày gần 100%,
vùng giáp biên giới có rừng khộp > 80%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

130

 

PHỤ LỤC 10
BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO MẶT CẮT
Ở DƯỚI NƯỚC
Cấp địa hình Đặc điểm
I – Sông rộng dưới 100m, lòng sông có nhiều đoạn thẳng, nước chảy chậm.
– Hai bờ sông thấp, thoải đều, đi lại thuận tiện, không ảnh hưởng hướng ngắm.
– Sông rộng 101   300m, có bãi nổi hoặc công trình thuỷ công, nước chảy chậm
II hoặc chịu ảnh hưởng thuỷ triều.
– Bờ sông thấp, thoải đều, cây thưa, có ao hồ và ruộng nước, hướng ngắm ít bị
che khuất.
– Sông rộng 301   500m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều bãi
III nổi và công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.
– Hai bờ sông có đồi thấp, cây cối vướng tầm ngắm phải chặt phát.
– Khi đo cấp I + II vào mùa lũ: Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông nước.
– Sông rộng 501   1000m.
IV – Sông có nước chảy xiết (< 1,0m/s), có ghềnh thác, suối sâu.
– Hai bờ sông có núi cao, cây cối rậm rạp, vướng tầm ngắm, phải chặt phát nhiều.
– Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết.
– Vùng sông rộng > 1000m, có sóng cao, gió mạnh hoặc vùng ven biển.

 

  • – Hai bờ là vùng dân cư hoặc khu công nghiệp hoặc vùng lầy thụt, mọc nhiều sú vẹt, vướng tầm ngắm, phải chặt phá nhiều.

 

– Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

131

 

PHỤ LỤC 11

 

BẢNG PHÂN LOẠI KHÓ KHĂN CHO CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ

 

ĐỊA HÌNH
Loại khó khăn Đặc điểm
– Vùng đồng bằng, trung du (đồi thấp) dân cư thưa (rải rác). Thuỷ hệ thưa
1 (sông, mương ít, ao hồ rải rác). Hệ thống giao thông thưa thớt. Bình độ thưa,
giãn cách trên 1mm. Thực phủ chủ yếu là lúa, màu tập trung từng khu vực. Ghi
chú dễ vẽ và ít, trung bình 10-20 ghi chú trong 1dm2.
– Vùng đồng bằng, vùng chuyển tiếp đồng bằng với vùng đồi dân cư tương đối
2 thưa. Mật độ đường sá, sông, mương trung bình. Bình độ đều, gián cách trên
0,3mm. Thực phủ gồm nhiều loại thực vật xen lẫn (lúa, màu, cây ăn quả, vườn
ươm, rừng non…). Các yếu tố tương đối dày, trung bình 1dm2 có 15-30 ghi chú.
– Vùng đồng bằng dân cư tập trung thành làng lớn, có thị trấn, thị xã. Vùng đồi,
núi cao dân cư thưa (chỉ ở dọc suối, thung lũng). Sông ngòi là loại tự nhiên,
3 đường sá  thưa (chủ yếu là đường mòn). Đường bình độ không hoàn chỉnh,
ngoằn nghèo, vụn vặt, cắt xẻ nhiều, vách đứng, núi đá… bình độ dày, dãn cách
dưới 0,3mm. Thực phủ đơn giản, chủ yếu là rừng già.

 

  • Vùng ven biển, cửa sông nhiều bãi sú, vẹt và lạch thủy triều. Vùng đồng bằng

 

  • dân cư tập trung (thành làng lớn), nhà cửa dày đặc. Vùng thành phố, khu công nghiệp lớn. Hệ thống giao thông, thuỷ hệ dày, phức tạp. Các yếu tố nét quá dày. Ghi chú nhiều, trung bình có trên 35 ghi chú 1dm2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

132

 

PHỤ LỤC 12

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ

ĐỊA HÌNH Ở TRÊN CẠN

 

 

Cấp địa hình Đặc điểm địa hình
– Vùng đồng bằng chủ yếu ruộng mầu khô ráo, thưa dân cư, quang đãng, đi lại dễ
I dàng, địa hình đơn giản.
– Vùng bằng phẳng của thung lũng sông chảy qua vùng trung du đồi thấp dưới
20m, cây cỏ thấp dưới 0,5m đi lại dễ dàng.
– Vùng đồng bằng ruộng màu xen lẫn ruộng lúa nước không lầy lội, làng mạc
thưa, có đường giao thông, mương máng, cột điện chạy qua khu đo.
II – Vùng bằng phẳng chân đồi, vùng đồi thoải dưới 20m, cỏ cây mọc thấp, không
vướng tầm ngắm, chân núi có ruộng cấy lúa, trồng màu, không lầy lội, đi lại
thuận tiện.
– Vùng đồng bằng dân cư thưa, ít nhà cửa, vườn cây ăn quả, ao hồ, mương máng,
cột điện.
– Vùng thị trấn nhỏ, nhà cửa thưa, độc lập.
III – Vùng đồi sườn thoải, đồi cao dưới 30m, lác đác có bụi cây, lùm cây cao bằng
máy, phải chặt phát, sườn đồi có ruộng trồng khoai, sắn, có bậc thang, địa hình ít
phức tạp.
– Vùng bằng phẳng Tây Nguyên, vùng có lau sậy, có vườn cây ăn quả, cây công
nghiệp, độ chia cắt trung bình.
– Vùng thị trấn, vùng ngoại vi thành phố lớn, thủ đô nhiều nhà cửa, vườn cây rậm
rạp, có công trình nổi và ngầm, hệ thống giao thông thuỷ bộ, lưới điện cao, hạ
thế, điện thoại phức tạp.
– Vùng đồi núi cao dưới 50m xen lẫn có rừng thưa hoặc rừng cây công nghiệp cao
IV su, cà phê, sơn, bạch đàn … khi đo không được chặt phát hoặc hạn chế việc phát,
địa hình tương đối phức tạp.
– Vùng bằng phẳng Tây Nguyên có nhiều vườn cây ăn quả không chặt phá được,
nhiều bản làng, có rừng khộp bao phủ không quá 50%.
– Vùng bãi thuỷ triều lầy lội, sú vẹt mọc cao hơn tầm ngắm phải chặt phát.
– Vùng thị xã, thành phố, thủ đô, mật độ người và xe qua lại đông đúc, tấp nập,
ảnh hưởng đến việc đo đạc, có công trình kiến trúc nổi và ngầm, hệ thống đường
V cống rãnh phức tạp.
– Vùng đồi núi cao dưới 100m, cây cối rậm rạp núi đá vôi tai mèo lởm chởm,
nhiều vách đứng hay hang động phức tạp.
– Vùng rừng núi cao trên 100m cây cối rậm rạp hoang vu, hẻo lánh.
– Vùng bằng phẳng cao nguyên nơi biên giới vùng khộp dày.
VI – Vùng biên giới hải đảo xa xôi, đi lại khó khăn, địa hình hết sức phức tạp.
– Vùng núi đá vôi tai mèo lởm chởm, cheo leo nhiều thung lũng vực sâu, hang
động, cây cối rậm rạp.

 

 

 

 

 

 

 

 

133

 

PHỤ LỤC 13

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA HÌNH CHO CÔNG TÁC ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ

ĐỊA HÌNH Ở DƯỚI NƯỚC

 

 

Cấp địa hình Đặc điểm địa hình
– Sông rộng dưới 50m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, lòng sông có nhiều
I đoạn thẳng bằng, bờ sông thấp thoải đều.
– Bờ hai bên có bãi hoa mầu, ruộng, nhà cửa thưa thớt, chiếm 10 – 15% diện tích,
cây cối thấp, thưa (khi đo không phải phát)
– Sông rộng từ dưới 100m, nước yên tĩnh hoặc chảy rất chậm, gợn sóng có bãi nổi
II hoặc công trình thuỷ công, chịu ảnh hưởng của thuỷ triều.
– Hai bờ sông thấp thoải đều, cây thưa, diện tích ao hồ ruộng nước, làng mạc
chiếm từ < 30%.
– Sông rộng dưới 300m hoặc sông chịu ảnh hưởng của thuỷ triều, có nhiều  bãi
nổi hoặc công trình thuỷ công, có sóng nhỏ.
III – Hai bờ sông có núi thấp, cây cối dày, diện tích ao, hồ, đầm lầy, làng mạc chiếm
từ < 40%.
– Khi đo địa hình cấp I + II vào mùa lũ. Nước chảy mạnh, khó qua lại trên sông
nước.
– Sông rộng < 500m. Sóng gió trung bình. Sông có thác ghềnh, suối sâu, bờ dốc
IV đứng, sóng cao, gió mạnh. Diện tích ao hồ đầm lầy, làng mạc chiếm trên 50%,
có bến cảng lớn đang hoạt động.
– Khi đo địa hình cấp III vào mùa lũ: Nước chảy xiết, thác ghềnh.
– Sông rộng dưới 1.000m, sóng cao, gió lớn hoặc ven biển.
V – Bờ sông có đồi núi, ao hồ đầm lầy đi lại khó khăn, cây cối che khuất có nhiều
làng mạc, đầm hồ chiếm 70%.
– Khi đo địa hình cấp IV vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.
– Sông rộng > 1000m, sóng cao nước chảy xiết (< 2m/s). Dải biển cách bờ không
VI quá 5 km, nếu có đảo chắn thì không quá 5km.
– Vùng biển quanh đảo, cách bờ đảo không quá 5 km.
– Khi đo địa hình cấp V vào mùa lũ: Nước chảy xiết, sóng cao.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

134

 

PHỤ LỤC 14

 

BẢNG PHÂN CẤP ĐỊA CHẤT THEO YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CHO CÔNG

TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH

 

 

TT Cấp I II III
– Sản trạng nằm ngang – Uốn nếp đứt gãy thể hiện – Uốn nếp phức tạp nhiều
hoặc rất thoải (  10 độ). rõ  địa  tầng  phức  tạp,  ít đứt gẫy.
–  Địa  tầng  đã  được được nghiên cứu. –  Đá  mácma  biến  chất
Cấu tạo nghiên cứu kỹ. – Tầng đánh dấu thể hiện phát triển mạnh phân bố
1 –  Tầng  đánh  dấu  rõ không rõ ràng. không rộng rãi.
địa chất
ràng. – Thạch học và nham thạch – Địa tầng phức tạp và ít
– Nham thạch ổn định. tương đối không bền vững. được nghiên cứu.
– Có thể gặp đá phún – Có đá macma nhưng phân – Nham thạch đổi nhiều
xuất. bố hẹp. thạch học đa dạng.
– Các dạng địa hình bào – Dạng địa hình xâm thực – Các dạng địa mạo khó
Địa hình mòn bóc trụi bồi đắp. nhận biết.
2 – Xâm thực bồi đắp dễ – Có nhiều thềm nhưng thể – Các hiện tượng địa vật
địa mạo nhận biết hiện không rõ, hiện tượng lý  Karst,  trượt  lở,  phát
địa  chất  vật  lý  mới  phát triển rộng nghiêm
triển phân bố không rộng. trọng.
–  Các  hiện  tượng  địa – Hiện tượng địa  chất vật – Các hiện tượng địa chất
3 Địa chất chất  vật  lý  không  có lý phát triển  mạnh nhưng vật lý phát triển mạnh.
vật lý ảnh hưởng. không rõ ràng –  Quy  mô  lớn  và  phức
– Quy mô nhỏ hẹp. tạp.
– Nước trong tầng là ưu – Tầng chứa nước dạng vữa – Quan hệ địa chất thuỷ
thế ổn định theo bề dày chiếm ưu thế và không  ổn văn giữa các vùng chứa
và diện phân bố. định  cả  chiều  rộng  lẫn nước với nhau và quan hệ
–  Nước  dưới  đất  nằm chiều dày. giữa các tầng chứa nước
4 Địa chất trong các lớp đồng nhất – Nước dưới đất nằm trong và  nước  tràn  mặt  phức
về nham tính. khối đá kết tinh, đồng nhất, tạp.
– Thành phần hoá học trong đá gốc có nham thay –  Thành  phần  hoá  học
của nước dưới đất khá đổi và trong hình nón bồi biến đổi nhiều.
đồng nhất. tích.
Mức độ –  Đá  gốc  lộ  nhiều  cá –  Đá  gốc  ít  lộ  chỉ  gặp  ở – Đá gốc ít lộ hầu hết bị
biệt mới có chỗ bị phủ dạng địa hình đặc biệt (bờ che phủ, phải đào hố
5 lộ của đá
mà  phải  đào  hố  thăm sông, suối, vách núi) phải rãnh, dọn   sạch mới
gốc
dò. đào hố thăm dò. nghiên cứu được.
Điều – Địa hình ít bị phân cắt – Địa hình phân cắt đồi núi – Địa hình phân cắt nhiều
6 kiện đồi núi thấp, giao thông cao, giao thông ít 50% diện tích khảo sát là
giao thuận tiện. thuận tiện. rừng rậm, đầm lầy.
thông – Giao thông khó khăn.

 

 

 

 

 

 

 

 

135

 

Bảng quy định số điểm cho mỗi yếu tố ảnh hưởng

 

TT Yếu tố ảnh hưởng ĐVT Cấp phức tạp địa chất công trình
I II III
1 Cấu tạo địa chất điểm 1 2 3
2 Địa hình địa mạo điểm 1 2 3
3 Địa chất vật lý điểm 1 2 3
4 Địa chất thuỷ văn điểm 1 2 3
5 Mức độ lộ của đá gốc điểm 1 2 3
6 Giao thông trong vùng điểm 1 2 3

 

Bảng quy định cấp phức tạp địa chất cho mỗi vùng khảo sát

 

TT Cấp phức tạp ĐVT Tổng số điểm
1 Cấp I điểm 9
2 Cấp II điểm 10-14
3 Cấp III điểm 15-18

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

136

 

Ratting this post